ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
元 - nguyên
三元 tam nguyên
Từ điển trích dẫn
1. Ba vị Thiên, Địa, Nhân. § Cũng gọi là "tam tài" 三才, "tam cực" 三極.
2. Ba ngày rằm của các tháng giêng, tháng bảy và tháng mười âm lịch.
3. Đỗ đầu khoa thi hương gọi là "Giải nguyên" 解元, đỗ đầu khoa thi Hội gọi là "Hội nguyên" 會元, đỗ đầu khoa thi Đình gọi là "Trạng nguyên" 狀元. Gọi chung là "tam nguyên" 三元.
2. Ba ngày rằm của các tháng giêng, tháng bảy và tháng mười âm lịch.
3. Đỗ đầu khoa thi hương gọi là "Giải nguyên" 解元, đỗ đầu khoa thi Hội gọi là "Hội nguyên" 會元, đỗ đầu khoa thi Đình gọi là "Trạng nguyên" 狀元. Gọi chung là "tam nguyên" 三元.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ba lần đậu đầu trong các khoa thi Hương, thi Hội và thi Đình, tức Giải nguyên, Hội nguyên và Đình nguyên. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Cậy cái bảng vàng treo nhị giáp, nẹt thằng mặt trắng lấy Tam nguyên « — Ba hạng đứng đầu vũ trụ, gồm Thiên, Địa, Nhân. Cũng gọi là Tam tài, Tam cực – Ba ngày rằm của các tháng giêng, bảy và mười âm lịch, cũng gọi là Tam nguyên.
▸ Từng từ: 三 元
上元 thượng nguyên
Từ điển trích dẫn
1. "Nguyên tiêu tiết" 元宵節 rằm tháng giêng âm lịch, còn gọi là "thượng nguyên" 上元.
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ nhất gọi là "thượng nguyên" 上元, Giáp Tí thứ hai gọi là "trung nguyên" 中元, Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" 下元.
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ nhất gọi là "thượng nguyên" 上元, Giáp Tí thứ hai gọi là "trung nguyên" 中元, Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" 下元.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng chỉ ngày rằm tháng giêng âm lịch.
▸ Từng từ: 上 元
下元 hạ nguyên
Từ điển trích dẫn
1. "Hạ nguyên tiết" 下元節 ngày rằm tháng mười âm lịch, gọi tắt là "hạ nguyên" 下元.
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" 下元.
3. Đạo giáo gọi trong nước là "hạ nguyên" 下元. Cũng chỉ "thủy phủ" 水府.
4. Y học cổ gọi thận là "hạ nguyên" 下元.
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" 下元.
3. Đạo giáo gọi trong nước là "hạ nguyên" 下元. Cũng chỉ "thủy phủ" 水府.
4. Y học cổ gọi thận là "hạ nguyên" 下元.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một tên chỉ ngày rằm tháng mười âm lịch.
▸ Từng từ: 下 元
乾元 càn nguyên
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. Quẻ Kiền, tượng trưng cho Trời, nguồn gốc muôn vật. ◇ Dịch Kinh 易經: "Đại tai kiền nguyên, vạn vật tư thủy, nãi thống thiên vân hành vũ thi, phẩm vật lưu hình" 大哉乾元, 萬物資始, 乃統天雲行雨施, 品物流形 (Kiền quái 乾卦, Thoán từ 彖辭) Lớn thay kiền nguyên, muôn vật bắt đầu sinh ra, bao trùm thống lĩnh thiên nhiên, mây bay mưa rơi, mọi vật lưu chuyển thành hình.
2. Niên hiệu của "Đường Túc Tông" 唐肅宗 (758-759).
2. Niên hiệu của "Đường Túc Tông" 唐肅宗 (758-759).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ trời.
▸ Từng từ: 乾 元
亞元 á nguyên
Từ điển trích dẫn
1. Dưới thời khoa cử, chỉ người thi đậu bực thứ hai trong kì "hương thí" 鄉試 thi hương. ☆ Tương tự: "á khôi" 亞魁.
2. Hạng nhì. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Trừ khước mẫu đan liễu, Hải đường đương á nguyên" 除卻牡丹了, 海棠當亞元 (Nhị thập tứ nhật hiểu khởi khán hải đường 二十四日曉起看海棠) Ngoại trừ hoa mẫu đơn ra, Hoa hải đường xứng hạng nhì.
2. Hạng nhì. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Trừ khước mẫu đan liễu, Hải đường đương á nguyên" 除卻牡丹了, 海棠當亞元 (Nhị thập tứ nhật hiểu khởi khán hải đường 二十四日曉起看海棠) Ngoại trừ hoa mẫu đơn ra, Hoa hải đường xứng hạng nhì.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở dưới người đứng đầu, chỉ ngươi đậu thứ nhì trong kì thi Hương thời xưa. Cao Bá Quát đậu Á nguyên đời Tự Đức, sau bị đánh rớt giá xuống hạng chót.
▸ Từng từ: 亞 元
元件 nguyên kiện
元元 nguyên nguyên
元勲 nguyên huân
元夜 nguyên dạ
Từ điển trích dẫn
1. Đêm rằm tháng giêng âm lịch. § Còn gọi là "nguyên tiêu" 元宵. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kim niên nguyên dạ thì, nguyệt dữ đăng y cựu" 今年元夜時, 月與燈依舊 (Sanh tra tử 生查子, Khứ niên nguyên dạ thì từ 去年元夜時詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đêm trăng sáng đầu tiên của năm, tức đêm rằm tháng giêng âm lịch. Còn gọi là Nguyên tiêu.
▸ Từng từ: 元 夜
元宵 nguyên tiêu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
tết nguyên tiêu
Từ điển trích dẫn
1. Gọi tắt của "nguyên tiêu tiết" 元宵節 đêm rằm tháng giêng, dân gian Trung Quốc rước đèn, ăn bánh, múa sư tử, chơi trò câu đối. § Cũng gọi là "đăng tiết" 燈節, "thượng nguyên tiết" 上元節.
2. Chỉ bánh tròn làm bằng bột nếp dành cho "nguyên tiêu tiết" 元宵節.
2. Chỉ bánh tròn làm bằng bột nếp dành cho "nguyên tiêu tiết" 元宵節.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đêm rằm tháng giêng, là tết lớn của Trung Hoa, người ta rước đèn, ăn uống và đi chơi. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cửa hàng buôn bán cho may, đêm đêm hàn thực ngày ngày nguyên tiêu «.
▸ Từng từ: 元 宵
元狀 nguyên trạng
元籍 nguyên tịch
元老 nguyên lão
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. vị trọng thần
2. người già cả
2. người già cả
Từ điển trích dẫn
1. Bề tôi già của vua. Sau chỉ bậc đại thần lớn tuổi có phẩm đức trọng vọng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Triều đình đại sự, nhậm đại thần nguyên lão tự hành thương nghị, thử quốc gia chi hạnh dã" 朝廷大事, 任大臣元老自行商議, 此國家之幸也 (Đệ nhị hồi) Việc triều chính đã có các nguyên lão đại thần bàn tính với nhau, đó là sự may mắn cho quốc gia.
2. Tục gọi người làm việc lớn tuổi nhất trong một cơ quan.
3. Đời Đường gọi tể tướng là "nguyên lão" 元老.
2. Tục gọi người làm việc lớn tuổi nhất trong một cơ quan.
3. Đời Đường gọi tể tướng là "nguyên lão" 元老.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người già cả hàng đầu trong nước.
▸ Từng từ: 元 老
元舘 nguyên quán
改元 cải nguyên
Từ điển trích dẫn
1. Đổi niên hiệu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Văn vũ các quan, giai hô vạn tuế. Bái vũ lễ tất, cải nguyên Chương Vũ nguyên niên" 文武各官, 皆呼萬歲. 拜舞禮畢, 改元章武元年 (Đệ bát thập hồi) Các quan văn võ cùng tung hô vạn tuế. Làm lễ lạy mừng xong, đổi niên hiệu là Chương Vũ thứ nhất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đổi niên hiệu — Đổi chính sách.
▸ Từng từ: 改 元
状元 trạng nguyên
紀元 kỉ nguyên
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ bắt đầu để ghi chép năm tháng. Việt Nam và Trung Hoa thời xưa lấy năm lên ngôi của một vị vua làm kỉ nguyên để tính năm theo niên hiệu của vị vua đó. Tây phương lấy năm đức Chúa Trời ngôi hai giáng sinh làm kỉ nguyên. Ngày nay ta hiểu theo nghĩa sau. » Nhân Tông niên hiệu mở đầu kỉ nguyên « ( Thơ cổ ).
▸ Từng từ: 紀 元