ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
九 - cưu, cửu
九五 cửu ngũ
Từ điển trích dẫn
1. "Cửu ngũ" 九五 chỉ ngôi thiên tử. § Theo kinh Dịch, "cửu" 九 là số dương, "ngũ" 五 là hào vị thứ năm. ◇ Dịch Kinh 易經: "Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân" 飛龍在天, 利見大人 (Kiền quái 乾卦, Cửu ngũ 九五) Rồng bay trên trời, ra mắt kẻ đại nhân thì lợi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hào 95 trong quẻ Càn của kinh Dịch, tượng con rồng bay trên trời, tức là tượng vị vua. Do đó ngôi vua gọi là ngôi Cửu ngũ.
▸ Từng từ: 九 五
九天 cửu thiên
Từ điển trích dẫn
1. Chín phương trời, tức trung ương, tứ phương và tứ ngung.
2. Chỗ rất cao trên trời. § Cũng nói: "cửu tiêu" 九霄, "cửu trùng" 九重. ◇ Lí Bạch 李白: "Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên" 飛流直下三千尺, 疑是銀河落九天 (Vọng Lô san bộc bố thủy 望廬山瀑布水) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
3. Chỉ cung cấm.
2. Chỗ rất cao trên trời. § Cũng nói: "cửu tiêu" 九霄, "cửu trùng" 九重. ◇ Lí Bạch 李白: "Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên" 飛流直下三千尺, 疑是銀河落九天 (Vọng Lô san bộc bố thủy 望廬山瀑布水) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
3. Chỉ cung cấm.
▸ Từng từ: 九 天
九如 cửu như
Từ điển trích dẫn
1. Chín điều giống như, bầy tôi chúc vua. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên bảo định nhĩ, dĩ mạc bất hưng, như sơn như phụ, như cương như lăng, như xuyên chi phương chí, dĩ mạc bất tăng, như nguyệt chi hằng, như nhật chi thăng, như nam sơn chi thọ, bất khiên bất băng, như tùng bách chi mậu, vô bất nhĩ hoặc thừa" 天保定爾, 以莫不興, 如山如阜, 如崗如陵, 如川之方至, 以莫不增, 如月之恆, 如日之升, 如南山之壽, 不騫不崩, 如松柏之茂, 無不爾或承 (Tiểu Nhã 小雅) Trời giúp người (vua), chẳng gì không hưng thịnh, 1) như núi 2) như gò, 3) như sườn non 4) như đống to, 5) như sông vừa khắp, để cho chẳng đâu không tăng thêm, 6) như trăng mãi còn, 7) như mặt trời lên, 8) như Nam Sơn bền lâu, không mẻ không lở, 9) như cây tùng cây bách tươi tốt, chẳng lúc nào không nối tiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chín điều giống như, tức lời chúc tốt lành.
▸ Từng từ: 九 如
九字 cửu tự
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chín chữ, tức chín điều cha mẹ làm cho con cái, chỉ công ơn cha mẹ. Cũng gọi là Cửu tự cù lao, gồm Sinh ( cha sinh ), Cúc ( mẹ đẻ ), Phủ ( vỗ về ), Dục ( nuôi cho khôn ), Cố ( trông nom ), Phục ( quấn quýt ), Phủ ( nâng niu ), Súc ( nuôi cho lớn ), Phúc ( bồng bế ).
▸ Từng từ: 九 字
九州 cửu châu
Từ điển trích dẫn
1. Ngày xưa Trung Quốc chia làm chín khu vực hành chánh, gọi là "cửu châu" 九州. Sau mượn gọi thay Trung Quốc. ◇ Lục Du 陸游: "Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng" 死去元知萬事空, 但悲不見九州同 (Thị nhi 示兒) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
2. Tên một đảo phía nam Nhật Bổn.
2. Tên một đảo phía nam Nhật Bổn.
▸ Từng từ: 九 州
九思 cửu tư
Từ điển trích dẫn
1. Chín điều nghĩ của người quân tử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu cửu tư: thị tư minh, thính tư thông, sắc tư ôn, mạo tư cung, ngôn tư trung, sự tư kính, nghi tư vấn, phẫn tư nạn, kiến đắc tư nghĩa" 君子有九思: 視思明, 聽思聰, 色思溫, 貌思恭, 言思忠, 事思敬, 疑思問, 忿思難, 見得思義 (Quý thị 李氏) Người quân tử có chín điều xét nét: khi trông thì chú ý để thấy cho minh bạch, khi nghe thì lắng tai để nghe cho rõ, sắc mặt thì giữ cho ôn hòa, diện mạo thì giữ cho đoan trang, lời nói thì giữ cho trung thực, làm thì giữ cho kính cẩn, có điều nghi hoặc thì hỏi han, khi giận thì nghĩ tới hậu quả tai hại sẽ xẩy ra, thấy mối lợi thì nghĩ đến điều nghĩa.
2. Tỉ dụ suy nghĩ đắn đo nhiều lần.
3. Tên một thiên trong Sở từ.
2. Tỉ dụ suy nghĩ đắn đo nhiều lần.
3. Tên một thiên trong Sở từ.
▸ Từng từ: 九 思
九月 cửu nguyệt
九章 cửu chương
Từ điển trích dẫn
1. Ngày xưa áo mũ thiên tử trang sức chín loại hình vẽ, gọi là "cửu chương" 九章, gồm có: "long, san, hoa trùng, hỏa, tông di, tảo, phấn mễ, phủ, phất" 龍, 山, 華蟲, 火, 宗彝, 藻, 粉米, 黼, 黻.
2. Phiếm chỉ nhiều loại hình vẽ.
3. Tên một thiên trong "Sở từ" 楚辭.
4. Tức là bộ "Hồng Phạm cửu trù" 洪範九疇.
5. Tên gọi tắt của sách "Cửu chương toán thuật" 九章算術, tương truyền là sách về số học thời cổ Trung Quốc.
6. Chỉ "Cửu chương luật" 九章算術, sách về pháp luật thời Hán sơ.
2. Phiếm chỉ nhiều loại hình vẽ.
3. Tên một thiên trong "Sở từ" 楚辭.
4. Tức là bộ "Hồng Phạm cửu trù" 洪範九疇.
5. Tên gọi tắt của sách "Cửu chương toán thuật" 九章算術, tương truyền là sách về số học thời cổ Trung Quốc.
6. Chỉ "Cửu chương luật" 九章算術, sách về pháp luật thời Hán sơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một phép tính của Trung Hoa thời cổ. Còn gọi là cửu chương toán pháp — Tên một phép toán nhân gồm chín bảng của Phương Tây, trẻ bậc tiểu học phải học.
▸ Từng từ: 九 章
九重 cửu trùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chín lần, chín bậc. Chỗ vua ngồi. Cũng chỉ nhà vua. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch, bán dạ phi hịch truyền tướng quân «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch thoát rằng: » Chín lần gươm báu trao tay, nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.
▸ Từng từ: 九 重
九鼎 cửu đỉnh
Từ điển trích dẫn
1. Vua Hạ Vũ 夏禹 sai đúc chín vạc hình tượng "cửu châu" 九州, tượng trưng cho quyền nước, các đời sau truyền nhau làm quốc bảo.
2. Tỉ dụ rất nặng, rất được coi trọng. ◎ Như: "nhất ngôn cửu đỉnh" 一言九鼎 một lời nặng nghìn cân. ◇ Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: "Thanh danh cửu đỉnh trọng" 聲名九鼎重 (Thứ vận đáp Thúc Nguyên 次韻答叔原).
2. Tỉ dụ rất nặng, rất được coi trọng. ◎ Như: "nhất ngôn cửu đỉnh" 一言九鼎 một lời nặng nghìn cân. ◇ Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: "Thanh danh cửu đỉnh trọng" 聲名九鼎重 (Thứ vận đáp Thúc Nguyên 次韻答叔原).
▸ Từng từ: 九 鼎
九龍 cửu long
Từ điển trích dẫn
1. Theo truyền thuyết là một thú thần, có khả năng trị thủy.
2. Theo truyền thuyết là một thú thần cho thần tiên cưỡi.
3. Chỉ vật trang sức dùng hình chín con rồng, tượng trưng cho điềm lành.
4. Tiếng mĩ xưng chỉ chín người con một nhà. ◎ Như: "Vương thị cửu long" 王氏九龍 đời Bắc Tề.
5. Chỉ chín con ngựa giỏi của Hán Văn đế.
6. Tên bán đảo, ở phía nam tỉnh Quảng Đông, bên đông cửa sông Châu Giang 珠江.
7. Con sông lớn phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao, Cao Mên và Nam phần Việt Nam ra biển (tiếng Pháp: Mékong).
2. Theo truyền thuyết là một thú thần cho thần tiên cưỡi.
3. Chỉ vật trang sức dùng hình chín con rồng, tượng trưng cho điềm lành.
4. Tiếng mĩ xưng chỉ chín người con một nhà. ◎ Như: "Vương thị cửu long" 王氏九龍 đời Bắc Tề.
5. Chỉ chín con ngựa giỏi của Hán Văn đế.
6. Tên bán đảo, ở phía nam tỉnh Quảng Đông, bên đông cửa sông Châu Giang 珠江.
7. Con sông lớn phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao, Cao Mên và Nam phần Việt Nam ra biển (tiếng Pháp: Mékong).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên sông ở Nam phần Việt Nam phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao. Cộng hòa Khmer vào tới địa phận Việt Nam thì tách ra làm chín dòng, trông như chín con rồng.
▸ Từng từ: 九 龍
九迴腸 cửu hồi trường
三槐九棘 tam hoè cửu cức
Từ điển trích dẫn
1. Thời nhà Chu, ở ngoài cung đình cho trồng hòe và cức. Khi hội kiến với thiên tử, các quan Tam Công đứng đối diện với ba cây hòe, quần thần đứng bên phải bên trái dưới chín cây cức. Cho nên gọi "tam công cửu khanh" 三公九卿 (ba quan công chín quan khanh) là "tam hòe cửu cức" 三槐九棘. Đời sau gọi các quan to là "cức". ◎ Như: "cức khanh" 棘卿, "cức thự" 棘署 dinh quan khanh.
▸ Từng từ: 三 槐 九 棘
九天玄女 cửu thiên huyền nữ
Từ điển trích dẫn
1. Theo truyền thuyết là nữ thần thời thượng cổ Trung Quốc, đầu người thân chim, đã giúp "Hoàng Đế" 黃帝 đánh thắng quân "Xi Vưu" 蚩尤. Về sau, trong tiểu thuyết thông tục, chỉ người truyền đạt thiên thư, cũng chỉ nữ thần giúp người lạc đường mất hướng. Dân gian gọi là "cửu thiên nương nương" 九天娘娘. Gọi tắt là "Huyền nữ" 玄女.
▸ Từng từ: 九 天 玄 女
九死一生 cửu tử nhất sinh
Từ điển trích dẫn
1. Chín phần chết một phần sống. Tỉ dụ ở vào cảnh ngộ cực kì nguy hiểm. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Man yên chướng dịch, cửu tử nhất sanh, dục đãi bất khứ, nại nhật mộ đồ cùng" 蠻煙瘴疫, 九死一生, 欲待不去, 奈日暮途窮 (Quyển thập cửu, Dương khiêm chi khách phảng ngộ hiệp tăng 楊謙之客舫遇俠僧).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chín phần chết một phần sống, ý nói nguy hiểm lắm.
▸ Từng từ: 九 死 一 生
九章算法 cửu chương toán pháp
Từ điển trích dẫn
1. Phép toán xưa, cũng gọi là "cửu số". Gồm: "phương điền" 方田 đo ruộng, "túc mễ" 粟米 tính toán việc buôn bán, "suy phân" 衰分 phép hỗn hợp quý tiện, "thiếu quảng" 少廣 bình phương và lập phương, "thương công" 商功 tính về công trình, "quân thâu" 均輸 vận phí xa thuyền, "doanh bất túc" 盈不足 tỉ lệ, "phương trình" 方程 phương trình thức, "câu cổ" 句股 phép tam giác.
▸ Từng từ: 九 章 算 法