ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
淡 - đàm, đạm
冷淡 lãnh đạm
Từ điển phổ thông
lãnh đạm, thờ ơ, làm ngơ
Từ điển trích dẫn
1. Không tươi đẹp, tàn tạ. ◇ Đường Dần 唐寅: "Vương tôn lãng du, quang âm thủy lưu, lê hoa lãnh đạm hòa nhân sấu" 王孫浪遊, 光陰水流, 梨花冷淡和人瘦 (Hoàng oanh nhi 黃鶯兒, Từ 詞) Vương tôn lãng du, tháng ngày nước trôi, hoa lê tàn tạ cùng với người gầy.
2. Tịch mịch, thanh u, vắng vẻ.
3. Đối xử lạnh nhạt, hờ hững. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Hình phu nhân) hậu lai kiến Giả mẫu việt phát lãnh đạm liễu tha, Phụng Thư đích thể diện phản thắng tự kỉ" (邢夫人)後來見賈母越發冷淡了他, 鳳姐的體面反勝自己 (Đệ thất thập nhất hồi) (Hình phu nhân) sau thấy Giả mẫu ngày càng ra chiều lạnh nhạt với bà, Phượng Thư lại lên mặt hơn mình.
2. Tịch mịch, thanh u, vắng vẻ.
3. Đối xử lạnh nhạt, hờ hững. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Hình phu nhân) hậu lai kiến Giả mẫu việt phát lãnh đạm liễu tha, Phụng Thư đích thể diện phản thắng tự kỉ" (邢夫人)後來見賈母越發冷淡了他, 鳳姐的體面反勝自己 (Đệ thất thập nhất hồi) (Hình phu nhân) sau thấy Giả mẫu ngày càng ra chiều lạnh nhạt với bà, Phượng Thư lại lên mặt hơn mình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạnh nhạt, hờ hững.
▸ Từng từ: 冷 淡
平淡 bình đạm
Từ điển phổ thông
nhạt nhẽo
Từ điển trích dẫn
1. § Cũng viết là "bình đạm" 平澹.
2. Bình thường, không có gì khác lạ đặc biệt. ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Hoặc vị du Ngô Sơn như độc Thiếu Lăng thi, bình đạm kì quật, vô sở bất hữu" 或謂遊吾山如讀少陵詩, 平淡奇崛, 無所不有 (Bạt hồ cầm song thi quyển 跋胡琴窗詩卷).
3. Phẩm tính hồn hậu đạm bạc. ◇ Lưu Thiệu 劉劭: "Thị cố quan nhân sát chất, tất tiên sát kì bình đạm, nhi hậu cầu kì thông minh" 是故觀人察質, 必先察其平淡, 而後求其聰明 (Nhân vật chí 人物志, Cửu trưng 九徵)..
4. Đặc chỉ phong cách văn chương, thư họa tự nhiên không gọt giũa.
2. Bình thường, không có gì khác lạ đặc biệt. ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Hoặc vị du Ngô Sơn như độc Thiếu Lăng thi, bình đạm kì quật, vô sở bất hữu" 或謂遊吾山如讀少陵詩, 平淡奇崛, 無所不有 (Bạt hồ cầm song thi quyển 跋胡琴窗詩卷).
3. Phẩm tính hồn hậu đạm bạc. ◇ Lưu Thiệu 劉劭: "Thị cố quan nhân sát chất, tất tiên sát kì bình đạm, nhi hậu cầu kì thông minh" 是故觀人察質, 必先察其平淡, 而後求其聰明 (Nhân vật chí 人物志, Cửu trưng 九徵)..
4. Đặc chỉ phong cách văn chương, thư họa tự nhiên không gọt giũa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tầm thường nhạt nhẽo. Chỉ cái thú của cuộc sống thanh cao.
▸ Từng từ: 平 淡
淡泊 đạm bạc
Từ điển trích dẫn
1. Điềm tĩnh, không màng danh lợi. ◇ Tần Quan 秦觀: "Cố nhân đạm bạc xuất thiên tính, Tiêu liêu sào lâm nhất chi túc" 故人淡泊出天性, 鷦鷯巢林一枝足 (Tống thái tử Tương dụng thái tử Tuấn vận 送蔡子襄用蔡子俊韻).
2. Nhạt, vị không nồng đậm. ◇ Nữu Tú 鈕琇: "Sơ ẩm đạm bạc vô vị, khoảnh chi diện giáp phát xanh" 初飲淡泊無味, 頃之面頰發赬 (Cô thặng tục biên 觚賸續編, Khoảnh khắc tửu 頃刻酒).
3. Trong sạch, thanh bạch. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Hựu tô liễu biệt nhân phòng tử cư trụ, giá túc chứng tha đích sanh hoạt ngận đạm bạc đích" 又租了別人房子居住, 這足證他的生活很淡泊的 (Lịch sử nhân vật 歷史人物, Vương An Thạch 王安石).
4. Chỉ màu sắc nhạt hoặc phai mờ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hàn nhật ngoại đạm bạc, Trường phong trung nộ hào" 寒日外淡泊, 長風中怒號 (Phi tiên các 飛仙閣).
5. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Bình san lãnh yến 平山冷燕: "Ngã bất thị giá đẳng đạm bạc tha, tha hoàn yếu tại thử triền nhiễu lí" 我不是這等淡泊他, 他還要在此纏擾哩 (Quyển nhị).
6. Đời sống thanh đạm, nghèo nàn. ◇ Hòa Bang Ngạch 和邦額: "Dương từ dĩ sanh ý đạm bạc, bổn lợi khuy tổn, vô nang khả giải" 楊辭以生意淡泊, 本利虧損, 無囊可解 (Dạ đàm tùy lục 夜譚隨錄, Thôi tú tài 崔秀才).
2. Nhạt, vị không nồng đậm. ◇ Nữu Tú 鈕琇: "Sơ ẩm đạm bạc vô vị, khoảnh chi diện giáp phát xanh" 初飲淡泊無味, 頃之面頰發赬 (Cô thặng tục biên 觚賸續編, Khoảnh khắc tửu 頃刻酒).
3. Trong sạch, thanh bạch. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Hựu tô liễu biệt nhân phòng tử cư trụ, giá túc chứng tha đích sanh hoạt ngận đạm bạc đích" 又租了別人房子居住, 這足證他的生活很淡泊的 (Lịch sử nhân vật 歷史人物, Vương An Thạch 王安石).
4. Chỉ màu sắc nhạt hoặc phai mờ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hàn nhật ngoại đạm bạc, Trường phong trung nộ hào" 寒日外淡泊, 長風中怒號 (Phi tiên các 飛仙閣).
5. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Bình san lãnh yến 平山冷燕: "Ngã bất thị giá đẳng đạm bạc tha, tha hoàn yếu tại thử triền nhiễu lí" 我不是這等淡泊他, 他還要在此纏擾哩 (Quyển nhị).
6. Đời sống thanh đạm, nghèo nàn. ◇ Hòa Bang Ngạch 和邦額: "Dương từ dĩ sanh ý đạm bạc, bổn lợi khuy tổn, vô nang khả giải" 楊辭以生意淡泊, 本利虧損, 無囊可解 (Dạ đàm tùy lục 夜譚隨錄, Thôi tú tài 崔秀才).
▸ Từng từ: 淡 泊
淡漠 đạm mạc
Từ điển trích dẫn
1. Điềm đạm, thâm trầm. ◇ Văn Tử 文子: "Phi đạm mạc vô dĩ minh đức, phi ninh tĩnh vô dĩ trí viễn" 非淡漠無以明德, 非寧靜無以致遠 (Thượng nhân 上仁).
2. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tuy nhiên tha bình nhật đối ư giá cá Hà Cầu phả vi đạm mạc, thử thì khước dã cảm kích tha" 雖然她平日對於這個何求頗為淡漠, 此時卻也感激他 (Nhất cá nữ tính 一個女性, Tam).
3. Nhạt, nhẹ, không nồng, không mạnh. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thống thị dã hữu ta đích, đãn bỉ tiên tiền đạm mạc liễu" 痛是也有些的, 但比先前淡漠了 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Đề khởi 題記).
4. Mờ nhạt, không rõ, mô hồ. ◎ Như: "đô giá ma ta niên liễu, giá kiện sự tại nhân môn đích kí ức lí dĩ kinh đạm mạc" 都這麼些年了, 這件事在人們的記憶裡已經淡漠.
2. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tuy nhiên tha bình nhật đối ư giá cá Hà Cầu phả vi đạm mạc, thử thì khước dã cảm kích tha" 雖然她平日對於這個何求頗為淡漠, 此時卻也感激他 (Nhất cá nữ tính 一個女性, Tam).
3. Nhạt, nhẹ, không nồng, không mạnh. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thống thị dã hữu ta đích, đãn bỉ tiên tiền đạm mạc liễu" 痛是也有些的, 但比先前淡漠了 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Đề khởi 題記).
4. Mờ nhạt, không rõ, mô hồ. ◎ Như: "đô giá ma ta niên liễu, giá kiện sự tại nhân môn đích kí ức lí dĩ kinh đạm mạc" 都這麼些年了, 這件事在人們的記憶裡已經淡漠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạt lẻo và lặng lẽ, chỉ thái độ thờ ơ.
▸ Từng từ: 淡 漠
清淡 thanh đạm
Từ điển phổ thông
thanh đạm
Từ điển trích dẫn
1. Thanh cao, đạm bạc. ◇ Nam sử 南史: "Tống Minh Đế mỗi kiến Tự, triếp thán kì thanh đạm" 宋明帝每見緒, 輒歎其清淡 (Trương Tự truyện 張緒傳).
2. Trong sáng, điềm đạm. ◇ Trần Hộc 陳鵠: "Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia" (趙叔靈)有詩集數十篇, 閑雅清淡, 不作晚唐體, 自成一家 (Kì cựu tục văn 耆舊續聞, Quyển bát).
3. Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇ Thạch Diên Niên 石延年: "Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn" 柳色低迷先作暗, 水光清淡卻生寒 (Xuân âm 春陰).
4. Bình đạm. ◇ Lí Ngư 李漁: "Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan" 曲既分唱, 身段即可分做, 是清淡之內, 原有波瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Thụ khúc 授曲).
5. Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích "Bát nghĩa" náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo" 你們如今唱甚麼? 纔剛八齣"八義"鬧的我頭疼, 咱們清淡些好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
6. Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇ Trương Ninh 張寧: "Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ" 平生不經嘗五味豐腴之物, 清淡安全, 所以致壽 (Phương Châu tạp ngôn 方洲雜言).
7. Thanh bạch, nghèo nàn.
8. Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" 生意清淡.
2. Trong sáng, điềm đạm. ◇ Trần Hộc 陳鵠: "Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia" (趙叔靈)有詩集數十篇, 閑雅清淡, 不作晚唐體, 自成一家 (Kì cựu tục văn 耆舊續聞, Quyển bát).
3. Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇ Thạch Diên Niên 石延年: "Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn" 柳色低迷先作暗, 水光清淡卻生寒 (Xuân âm 春陰).
4. Bình đạm. ◇ Lí Ngư 李漁: "Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan" 曲既分唱, 身段即可分做, 是清淡之內, 原有波瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Thụ khúc 授曲).
5. Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích "Bát nghĩa" náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo" 你們如今唱甚麼? 纔剛八齣"八義"鬧的我頭疼, 咱們清淡些好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
6. Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇ Trương Ninh 張寧: "Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ" 平生不經嘗五味豐腴之物, 清淡安全, 所以致壽 (Phương Châu tạp ngôn 方洲雜言).
7. Thanh bạch, nghèo nàn.
8. Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" 生意清淡.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trong sạch mà nhạt nhẽo, chỉ cuộc sống nghèo mà trong sạch, hoặc đồ ăn tầm thường. Cung oán ngâm khúc : » Mùi hoắc lê thanh đạm mà ngon «.
▸ Từng từ: 清 淡