ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
應 - ưng, ứng
不應 bất ưng
Từ điển trích dẫn
1. "Bất ưng" 不應: (1) Không nên. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tây Châu lộ, bất ưng hồi thủ, vị ngã triêm y" 西州路, 不應回首, 為我沾衣 (Hữu tình phong từ 有情風詞) Trên đường Tây Châu, không nên quay đầu lại vì ta mà khóc ướt áo.
2. "Bất ưng" 不應: (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" 原告人保領回家, 鄰佑杖斷有失救應; 房主人并下處鄰舍, 止得個不應 (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" 不應: (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ 陳德武: "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" 娟娟月, 不應何恨, 照人離別 (Sơ liêm yết từ 疏簾揭詞) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" 不應: (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" 不應有恨, 何事長向別時圓 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" 不應: Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (董卓)驚問肅曰: 持劍是何意? 肅不應, 推車直入 (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.
2. "Bất ưng" 不應: (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" 原告人保領回家, 鄰佑杖斷有失救應; 房主人并下處鄰舍, 止得個不應 (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" 不應: (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ 陳德武: "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" 娟娟月, 不應何恨, 照人離別 (Sơ liêm yết từ 疏簾揭詞) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" 不應: (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" 不應有恨, 何事長向別時圓 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" 不應: Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (董卓)驚問肅曰: 持劍是何意? 肅不應, 推車直入 (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không nên — Chẳng lẽ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thiên sinh hào kiệt bất ưng hư «. Nghĩa là trời sinh ra người tài giỏi chẳng lẽ lại để không.
Từ điển trích dẫn
1. "Bất ưng" 不應: (1) Không nên. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tây Châu lộ, bất ưng hồi thủ, vị ngã triêm y" 西州路, 不應回首, 為我沾衣 (Hữu tình phong từ 有情風詞) Trên đường Tây Châu, không nên quay đầu lại vì ta mà khóc ướt áo.
2. "Bất ưng" 不應: (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" 原告人保領回家, 鄰佑杖斷有失救應; 房主人并下處鄰舍, 止得個不應 (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" 不應: (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ 陳德武: "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" 娟娟月, 不應何恨, 照人離別 (Sơ liêm yết từ 疏簾揭詞) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" 不應: (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" 不應有恨, 何事長向別時圓 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" 不應: Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (董卓)驚問肅曰: 持劍是何意? 肅不應, 推車直入 (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.
2. "Bất ưng" 不應: (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" 原告人保領回家, 鄰佑杖斷有失救應; 房主人并下處鄰舍, 止得個不應 (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" 不應: (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ 陳德武: "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" 娟娟月, 不應何恨, 照人離別 (Sơ liêm yết từ 疏簾揭詞) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" 不應: (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" 不應有恨, 何事長向別時圓 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" 不應: Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (董卓)驚問肅曰: 持劍是何意? 肅不應, 推車直入 (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.
▸ Từng từ: 不 應
供應 cung ứng
Từ điển phổ thông
cúng ứng, cung cấp
Từ điển trích dẫn
1. Hầu hạ, chăm sóc, chờ sai bảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bình Nhi tịnh vô phụ mẫu huynh đệ tỉ muội, độc tự nhất nhân, cung ứng Giả Liễn phu phụ nhị nhân" 平兒 並無父母兄弟姊妹, 獨自一人, 供應賈璉夫婦二 (Đệ tứ thập tứ hồi) Bình Nhi không có cha mẹ anh chị em gì cả, trơ trọi một mình, phải hầu hạ hai vợ chồng Giả Liễn.
2. Lấy tiền tài hoặc vật phẩm đáp ứng nhu cầu. ☆ Tương tự: "cung cấp" 供給.
3. Đặc chỉ lấy tài nghệ nào đó phụng thị vua chúa. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại 秦併六國平話: "Thiện kích trúc, khả dĩ diên gian cung ứng" 善擊筑, 可以筵間供應 (Quyển hạ) Giỏi đánh đàn trúc, có thể giúp vui hầu vua trong yến tiệc.
2. Lấy tiền tài hoặc vật phẩm đáp ứng nhu cầu. ☆ Tương tự: "cung cấp" 供給.
3. Đặc chỉ lấy tài nghệ nào đó phụng thị vua chúa. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại 秦併六國平話: "Thiện kích trúc, khả dĩ diên gian cung ứng" 善擊筑, 可以筵間供應 (Quyển hạ) Giỏi đánh đàn trúc, có thể giúp vui hầu vua trong yến tiệc.
▸ Từng từ: 供 應
內應 nội ứng
Từ điển trích dẫn
1. Ở bên trong tiếp ứng trợ giúp kẻ ở ngoài. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đổng Trác dư đảng Lí Mông, Vương Phương tại thành trung vi tặc nội ứng, thâu khai thành môn, tứ lộ tặc quân nhất tề ủng nhập" 董卓餘黨李蒙, 王方在城中為賊內應, 偷開城門, 四路賊軍一齊擁入 (Đệ cửu hồi) Dư đảng của Đổng Trác là Lí Mông, Vương Phương ở trong thành làm nội công cho giặc, lén mở cửa thành, bốn mặt quân giặc kéo ùa vào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở trong để đáp lại hành động của kẻ ngoài.
▸ Từng từ: 內 應
反應 phản ứng
Từ điển phổ thông
phản ứng, đáp ứng lại, trả lời lại
Từ điển trích dẫn
1. Hưởng ứng làm phản. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi giai phản ứng" 蜀郡, 廣漢, 犍為皆反應 (Lưu Yên truyện 劉焉傳) Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi đều hưởng ứng làm phản.
2. Ý kiến, thái độ hoặc hành động phát hiện khi đối diện sự vật. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã hòa đồng hành đích nhân đàm khởi, tha môn đích phản ứng tịnh bất cường liệt" 我和同行的人談起, 他們的反應並不強烈 (Tham tác tập 探索集, Phỏng vấn quảng đảo 訪問廣島).
3. Phản ánh. ◇ Cù Thu Bạch 瞿秋白: "Tha đích đặc điểm thị cánh trực tiếp đích cánh tấn tốc đích phản ứng xã hội thượng đích nhật thường sự biến" 牠的特點是更直接的更迅速的反應社會上的日常事變 (Lỗ Tấn tạp cảm tuyển tập 魯迅雜感選集, Tự ngôn 序言) Đặc điểm của nó là: những sự tình xảy ra thường ngày trong xã hội được phản ánh, càng trực tiếp thì càng mau lẹ.
4. Hoạt động tương ứng của một vật thể trước kích thích gây từ bên trong hoặc đến từ bên ngoài. § Thí dụ như lá cây mắc cở khép lại khi bị chạm vào.
5. Hiện tượng và quá trình của một vật chất nhận chịu tác dụng nào đó mà biến hóa.
2. Ý kiến, thái độ hoặc hành động phát hiện khi đối diện sự vật. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã hòa đồng hành đích nhân đàm khởi, tha môn đích phản ứng tịnh bất cường liệt" 我和同行的人談起, 他們的反應並不強烈 (Tham tác tập 探索集, Phỏng vấn quảng đảo 訪問廣島).
3. Phản ánh. ◇ Cù Thu Bạch 瞿秋白: "Tha đích đặc điểm thị cánh trực tiếp đích cánh tấn tốc đích phản ứng xã hội thượng đích nhật thường sự biến" 牠的特點是更直接的更迅速的反應社會上的日常事變 (Lỗ Tấn tạp cảm tuyển tập 魯迅雜感選集, Tự ngôn 序言) Đặc điểm của nó là: những sự tình xảy ra thường ngày trong xã hội được phản ánh, càng trực tiếp thì càng mau lẹ.
4. Hoạt động tương ứng của một vật thể trước kích thích gây từ bên trong hoặc đến từ bên ngoài. § Thí dụ như lá cây mắc cở khép lại khi bị chạm vào.
5. Hiện tượng và quá trình của một vật chất nhận chịu tác dụng nào đó mà biến hóa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáp lại, bày tỏ thái độ để đáp lại — Hiện tượng phát sinh do tác dụng hóa học.
▸ Từng từ: 反 應
呼應 hô ứng
Từ điển trích dẫn
1. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp, thanh khí tương thông.
2. Văn chương đầu và cuối ứng hợp. ◎ Như: "từ ý quán xuyến, tiền hậu hô ứng" 詞意貫串, 前後呼應 lời và ý liên tiếp tương thông, phần trước với phần sau ứng hợp.
2. Văn chương đầu và cuối ứng hợp. ◎ Như: "từ ý quán xuyến, tiền hậu hô ứng" 詞意貫串, 前後呼應 lời và ý liên tiếp tương thông, phần trước với phần sau ứng hợp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gọi và đáp. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp.
▸ Từng từ: 呼 應
報應 báo ứng
Từ điển phổ thông
báo ứng, sự trừng phạt
Từ điển trích dẫn
1. Trồng nhân lành được quả lành, trông nhân ác được quả ác. Sau chuyên chỉ người làm việc xấu ác ắt sẽ gặp phải tai vạ. § Cũng gọi là "quả báo" 果報. ◇ Tu lại kinh 須賴經: "Nhất thiết chư pháp, báo ứng hữu nhị, chủng thiện giả sanh thiện đạo, chủng ác giả tùy ác đạo" 一切諸法, 報應有二, 種善者生善道, 種惡者隨惡道.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng nhà Phật, chỉ sự đáp ứng trả lại những việc đã làm. Cũng gọi là Nhân quả báo ứng.
▸ Từng từ: 報 應
感應 cảm ứng
Từ điển trích dẫn
1. Cảm động tương ứng lẫn nhau. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hàm: Nhị khí cảm ứng dĩ tương dự" 咸: 二氣感應以相與.
2. Tình cảm và động tác phát sinh do ảnh hưởng của ngoại giới. ◇ Hán Thư 漢書: "Thư vân: "Kích thạch phụ thạch, bách thú suất vũ." Điểu thú thả do cảm ứng, nhi huống ư nhân hồ? Huống ư quỷ thần hồ?" 書云: "擊石拊石, 百獸率舞." 鳥獸且猶感應, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Lễ nhạc chí 禮樂志).
3. Người lấy tinh thành cảm động thần minh, thần minh tự nhiên đáp ứng. ◇ Hán Thư 漢書: "Giai hữu thần kì cảm ứng, nhiên hậu doanh chi" 皆有神祇感應, 然後營之 (Giao tự chí hạ 郊祀志下).
4. Hiện tượng vật lí, chia làm hai loại: (1) Cảm ứng "tĩnh điện" 靜電 và "tĩnh từ" 靜磁. (2) Cảm ứng "điện từ" 電磁.
2. Tình cảm và động tác phát sinh do ảnh hưởng của ngoại giới. ◇ Hán Thư 漢書: "Thư vân: "Kích thạch phụ thạch, bách thú suất vũ." Điểu thú thả do cảm ứng, nhi huống ư nhân hồ? Huống ư quỷ thần hồ?" 書云: "擊石拊石, 百獸率舞." 鳥獸且猶感應, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Lễ nhạc chí 禮樂志).
3. Người lấy tinh thành cảm động thần minh, thần minh tự nhiên đáp ứng. ◇ Hán Thư 漢書: "Giai hữu thần kì cảm ứng, nhiên hậu doanh chi" 皆有神祇感應, 然後營之 (Giao tự chí hạ 郊祀志下).
4. Hiện tượng vật lí, chia làm hai loại: (1) Cảm ứng "tĩnh điện" 靜電 và "tĩnh từ" 靜磁. (2) Cảm ứng "điện từ" 電磁.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vì rung động mà đáp lại.
▸ Từng từ: 感 應
應接 ứng tiếp
Từ điển trích dẫn
1. Thù tạc, giao vãng, tiếp đãi. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Vãn phù suy bại kí nhân gian, Ứng tiếp phân phân chi cưỡng nhan" 晚扶衰憊寄人間, 應接紛紛祗強顏 (Tống tăng Vô Hoặc quy Bà Vương 送僧無惑歸鄱陽).
2. Tiếp ứng, chi viện. ◇ Bắc sử 北史: "Tương Thành khống đái Kinh Lạc, thật đương kim chi yếu địa, như hữu động tĩnh, dị tương ứng tiếp" 襄城控帶京洛, 實當今之要地, 如有動靜, 易相應接 (Thôi Du truyện 崔猷傳).
3. Hai bên hô ứng lẫn nhau, chiếu ứng. ◇ Âu Dương Tuân 歐陽詢: "Tự điểm dục kì hỗ tương ứng tiếp, lưỡng điểm như "tiểu", "bát", tự tương ứng tiếp" 字點欲其互相應接, 兩點如"小","八", 自相應接 (Thư pháp 書法, Ứng tiếp 應接).
4. Ứng phó, tiếp thụ. ◇ Tát Đô Lạt 薩都剌: "Hạo đãng tam nhật trình, ứng tiếp thiên vạn thái. Hội đăng Thiên Trụ Phong, Nhất lãm vũ trụ đại" 浩蕩三日程, 應接千萬態. 會登天柱峰, 一覽宇宙大 (Mệnh trạo kiến khê 命棹建溪).
2. Tiếp ứng, chi viện. ◇ Bắc sử 北史: "Tương Thành khống đái Kinh Lạc, thật đương kim chi yếu địa, như hữu động tĩnh, dị tương ứng tiếp" 襄城控帶京洛, 實當今之要地, 如有動靜, 易相應接 (Thôi Du truyện 崔猷傳).
3. Hai bên hô ứng lẫn nhau, chiếu ứng. ◇ Âu Dương Tuân 歐陽詢: "Tự điểm dục kì hỗ tương ứng tiếp, lưỡng điểm như "tiểu", "bát", tự tương ứng tiếp" 字點欲其互相應接, 兩點如"小","八", 自相應接 (Thư pháp 書法, Ứng tiếp 應接).
4. Ứng phó, tiếp thụ. ◇ Tát Đô Lạt 薩都剌: "Hạo đãng tam nhật trình, ứng tiếp thiên vạn thái. Hội đăng Thiên Trụ Phong, Nhất lãm vũ trụ đại" 浩蕩三日程, 應接千萬態. 會登天柱峰, 一覽宇宙大 (Mệnh trạo kiến khê 命棹建溪).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chào mời đối đãi.
▸ Từng từ: 應 接
應聘 ứng sính
Từ điển trích dẫn
1. Nhận lời mời đến thăm viếng (tiếp thụ sính vấn). ◇ Lưu Hâm 劉歆: "Thị cố Khổng Tử ưu đạo bất hành, lịch quốc ứng sính" 是故孔子憂道不行, 歷國應聘 (Di thư nhượng thái thường bác sĩ 移書讓太常博士).
2. Nhận lời mời (nhậm chức, giao phó trách nhiệm...). ◎ Như: "tha ứng sính hồi quốc, chuẩn bị cống hiến sở trường" 他應聘回國, 準備貢獻所長.
2. Nhận lời mời (nhậm chức, giao phó trách nhiệm...). ◎ Như: "tha ứng sính hồi quốc, chuẩn bị cống hiến sở trường" 他應聘回國, 準備貢獻所長.
▸ Từng từ: 應 聘
應該 ưng cai
Từ điển phổ thông
nên, phải, cần thiết
Từ điển trích dẫn
1. Lẽ đương nhiên, tất nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã môn đệ huynh tỉ muội đô nhất dạng, tha môn đắc tội liễu nhân, ngã thế tha bồi cá bất thị, dã thị ưng cai đích" 我們弟兄姊妹都一樣, 他們得罪了人, 我替他賠個不是, 也是應該的 (Đệ tứ thập tứ hồi) Anh em chị em chúng tôi cũng như là một, nếu họ có lỗi với ai, tôi thay họ xin lỗi, cũng là lẽ đương nhiên.
2. Nên, cần phải.
2. Nên, cần phải.
▸ Từng từ: 應 該
應酬 ứng thù
Từ điển trích dẫn
1. Giao vãng, qua lại. ☆ Tương tự: "hàn huyên" 寒暄, "giao tế" 交際, "thù tạc" 酬酢. ◇ Lục Du 陸游: "Lão lai vạn sự lãn, Bất độc phế ứng thù" 老來萬事懶, 不獨廢應酬 (Vãn thu nông gia thi 晚秋農家) Già đến muôn sự đều biếng nhác, Chảng phải chỉ riêng việc thôi không muốn giao vãng thù tạc nữa đâu.
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp 張道洽: "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" 應酬都不暇, 一嶺是梅花 (Lĩnh mai 嶺梅).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá 老舍: "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" 瑞豐獨自回到家中, 應酬公事似的向祖父和母親問了安 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam nhị 三二).
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp 張道洽: "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" 應酬都不暇, 一嶺是梅花 (Lĩnh mai 嶺梅).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá 老舍: "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" 瑞豐獨自回到家中, 應酬公事似的向祖父和母親問了安 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam nhị 三二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáp lại việc mời mọc, đối đãi của người khác.
▸ Từng từ: 應 酬
照應 chiếu ứng
Từ điển trích dẫn
1. Chăm nom, lo liệu, chiếu cố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Di thái thái bất đãn bất khẳng chiếu ứng ngã môn, đảo mạ ngã hồ đồ" 姨太太不但不肯照應我們, 倒罵我糊塗 (Đệ nhất bách tam hồi) Dì chẳng những không chịu đếm xỉa gì đến chúng tôi mà còn mắng tôi là ngu ngốc.
2. Hô ứng. ◎ Như: "thử lưỡng cú văn ý trở ngữ, bất tương chiếu ứng" 此兩句文意齟齬, 不相照應 hai câu này ý và lời chênh lệch, không trên hô dưới ứng với nhau.
3. Phối hợp. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chúng thần thính liễu, thùy cảm bất tòng, đô tại vân đoan lí chiếu ứng" 眾神聽了, 誰敢不從, 都在雲端裏照應 (Đệ nhị thất hồi) Các thần nghe lệnh, không ai dám trái lời, đều ở trên mây cùng nhau phối hợp (nhìn xuống giúp đỡ Tề Thiên Đại Thánh đánh yêu quái).
2. Hô ứng. ◎ Như: "thử lưỡng cú văn ý trở ngữ, bất tương chiếu ứng" 此兩句文意齟齬, 不相照應 hai câu này ý và lời chênh lệch, không trên hô dưới ứng với nhau.
3. Phối hợp. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chúng thần thính liễu, thùy cảm bất tòng, đô tại vân đoan lí chiếu ứng" 眾神聽了, 誰敢不從, 都在雲端裏照應 (Đệ nhị thất hồi) Các thần nghe lệnh, không ai dám trái lời, đều ở trên mây cùng nhau phối hợp (nhìn xuống giúp đỡ Tề Thiên Đại Thánh đánh yêu quái).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gọi và đáp, ý nói trên dưới phù hợp nhau — Ngày nay có nghĩa là giúp đỡ.
▸ Từng từ: 照 應
應接不暇 ứng tiếp bất hạ
Từ điển trích dẫn
1. Cảnh đẹp nhiều quá, ngắm xem thưởng thức không kịp. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tòng San Âm đạo thượng hành, san xuyên tự tương ánh phát, sử nhân ứng tiếp bất hạ" 從山陰道上行, 山川自相映發, 使人應接不暇境 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語).
2. Đáp ứng không xuể, bận tíu tít. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Na ta học đường lí đích học sanh, nhĩ dã khứ mãi, ngã dã khứ mãi, chân chánh thị ứng tiếp bất hạ, lợi thị tam bội" 那些學堂裡的學生, 你也去買, 我也去買, 真正是應接不暇, 利市三倍 (Đệ tứ nhị hồi).
2. Đáp ứng không xuể, bận tíu tít. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Na ta học đường lí đích học sanh, nhĩ dã khứ mãi, ngã dã khứ mãi, chân chánh thị ứng tiếp bất hạ, lợi thị tam bội" 那些學堂裡的學生, 你也去買, 我也去買, 真正是應接不暇, 利市三倍 (Đệ tứ nhị hồi).
▸ Từng từ: 應 接 不 暇