恩 - ân
乘恩 thừa ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu ơn. Cung oán ngâm khúc : » Thừa ân một giấc canh tà «.

▸ Từng từ:
割恩 cát ân

Từ điển trích dẫn

1. Vì đại nghĩa mà dứt bỏ ơn riêng.

▸ Từng từ:
加恩 gia ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ơn cho.

▸ Từng từ:
報恩 báo ân

báo ân

phồn thể

Từ điển phổ thông

đền ơn, báo ơn, trả ơn

▸ Từng từ:
大恩 đại ân

Từ điển trích dẫn

1. Ơn huệ lớn lao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thái sư nhược tựu thử cơ hội, dĩ Thiền tứ Bố, Bố cảm đại ân, tất dĩ tử báo thái sư" , , , (Đệ cửu hồi) Nếu thái sư nhân dịp này đem (Điêu) Thuyền cho Bố, chắc Bố cảm ơn huệ lớn, tất lấy cái chết báo đáp thái sư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn huệ lớn lao. Cũng như Hồng ân.

▸ Từng từ:
天恩 thiên ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn trời. Ơn vua. Truyện Nhị độ mai : » Giải tình oan khuất họa nhờ thiên ân «.

▸ Từng từ:
孤恩 cô ân

Từ điển trích dẫn

1. Phụ ơn, quên ơn. ◇ Lí Lăng : "Lăng tuy cô ân, Hán diệc phụ đức" , (Đáp Tô Vũ thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phụ ân, quên ơn.

▸ Từng từ:
忘恩 vong ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên ơn.

▸ Từng từ:
恩人 ân nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người làm ơn, giúp đỡ cho mình. ★ Tương phản: "cừu địch" , "cừu nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm ơn cho mình.

▸ Từng từ:
恩光 ân quang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của ơn huệ, chỉ ơn vua. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Giội ân quang gieo khắp xuống đèo Ngang «.

▸ Từng từ:
恩兒 ân nhi

Từ điển trích dẫn

1. Con nuôi.
2. Người mang ơn xưng với người làm ơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con nuôi.

▸ Từng từ:
恩典 ân điển

ân điển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

duyên dáng, yêu kiều, diễm lệ

Từ điển trích dẫn

1. Ân huệ vua ban cho bầy tôi hoặc nhân dân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tài đáo Lại bộ đả thính, quả nhiên Nhị thúc bị tham. Đề bổn thượng khứ, khuy đắc hoàng thượng đích ân điển, một hữu giao bộ" , . , , (Đệ 102 hồi) Con vừa đến bộ lại dò xem thì quả nhiên chú Hai bị hặc. Bản tâu dâng lên, may nhờ ân đức của hoàng thượng, không giao xuống bộ.
2. Phiếm chỉ ân huệ.
3. Phiếm chỉ thi ân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ ban phát ơn huệ gì cho các quan.

▸ Từng từ:
恩勤 ân cần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến săn sóc đầy đủ.

▸ Từng từ:
恩化 ân hóa

Từ điển trích dẫn

1. Lấy ân huệ mà giáo hóa. ◇ Tam quốc chí : "Thần triếp phụng tuyên chiếu mệnh, đạo dương ân hóa, phục kì xã tắc" , , (Chung Hội truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ân huệ mà đổi người xấu thành tốt.

▸ Từng từ:
恩命 ân mệnh

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu mệnh của vua ban phát (thăng quan, xá tội, v.v.).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lệnh vua.

▸ Từng từ:
恩家 ân gia

Từ điển trích dẫn

1. Ân nhân. ◇ Vĩnh Lạc đại điển hí văn tam chủng : "Thính đắc đinh ninh chúc phó, tiểu tâm phục sự ân gia" , (Trương Hiệp trạng nguyên , Đệ tứ thập nhị xuất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người ơn của mình — Cũng là tiếng người con gọi người cha nuôi hoặc đày tớ gọi chủ.

▸ Từng từ:
恩寵 ân sủng

Từ điển trích dẫn

1. Ơn huệ vua ban cho bề tôi.
2. Phiếm chỉ sủng ái đối với bề dưới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban ơn và rất yêu quý.

▸ Từng từ:
恩師 ân sư

Từ điển trích dẫn

1. Học trò thi đỗ đối với chủ khảo kính xưng là "ân sư" .
2. Tiếng học trò kính xưng với thầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thầy có công ơn với trò. Tiếng học trò gọi thầy.

▸ Từng từ:
恩廕 ân ấm

Từ điển trích dẫn

1. Ân trạch của tổ tiên. § Ngày xưa, con cháu, nhờ ơn ông cha làm quan to, được vào học ở trường Quốc tử giám rồi sau ra làm quan. Cũng viết là "ân ấm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn của ông cha để lại, con cháu được nhờ.

▸ Từng từ:
恩德 ân đức

Từ điển trích dẫn

1. Ân huệ thâm hậu. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nguyệt Hương cảm niệm Chung Li Công phu phụ ân đức, thập phần nan xả" , (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết tốt, hay làm ơn cho người khác — Cũng chỉ việc làm tốt, sau này được hưởng ơn trời Phật.

▸ Từng từ:
恩怨 ân oán

ân oán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ân oán, hận thù, oán giận

Từ điển trích dẫn

1. Ơn huệ và oán thù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn huệ và oán thù.

▸ Từng từ:
恩情 ân tình

Từ điển trích dẫn

1. Ân huệ, tình nghĩa. ◇ Ban Tiệp Dư : "Khí quyên khiếp tứ trung, Ân tình trung đạo tuyệt" , (Oán ca hành ) Ném bỏ vào xó rương, Ân huệ tình nghĩa nửa đường hết cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn huệ và lòng dạ đối với nhau.

▸ Từng từ:
恩惠 ân huệ

Từ điển trích dẫn

1. Điều ơn và lòng thương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quảng thi ân huệ, dĩ thu dân tâm" , (Đệ lục thập nhất hồi) Ban rộng khắp ân huệ cho dân để thu phục lòng người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều ơn và lòng thương.

▸ Từng từ:
恩愛 ân ái

Từ điển trích dẫn

1. Ái tình thân thiết. Thường chỉ tình yêu vợ chồng. ◇ Tô Vũ : "Kết phát vi phu thê, Ân ái lưỡng bất di" , (Thi tứ thủ chi tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình yêu thương sâu đậm — Tình yêu thương giữa vợ chồng, trai gái — Còn chỉ sự chung chạ nam nữ.

▸ Từng từ:
恩施 ân thi

Từ điển trích dẫn

1. Ban ơn. ◇ Sử Kí : "Huấn từ thâm hậu, ân thi thậm mĩ" , (Nho lâm liệt truyện ).
2. Chỉ ân huệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho mà làm ơn.

▸ Từng từ:
恩榮 ân vinh

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang được hưởng ân sủng của vua. ◇ Tạ Linh Vận : "Cổ nhân bất khả phàn, Hà dĩ báo ân vinh" , (Mệnh học sĩ giảng thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ vang được hưởng ơn vua.

▸ Từng từ:
恩母 ân mẫu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người mẹ nuôi hoặc bà chủ nhà.

▸ Từng từ:
恩波 ân ba

Từ điển trích dẫn

1. Ân trạch. ◇ Lưu Giá : "Ngự tuyền trường nhiễu Phụng Hoàng Lâu, Chỉ thị ân ba biệt xứ lưu" , (Trường môn oán ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làn sóng ân huệ, chỉ ơn huệ.

▸ Từng từ:
恩潤 ân nhuận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ân huệ thấm nhuần.

▸ Từng từ:
恩澤 ân trạch

Từ điển trích dẫn

1. Ơn vua ban phát cho dân.
2. Tỉ dụ ơn lớn như mưa nhuần tưới cây cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái ơn lớn, như mưa nhuần tưới khắp nơi. Chỉ ơn vua.

▸ Từng từ:
恩父 ân phụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cha nuôi. Cũng như Ân gia .

▸ Từng từ:
恩物 ân vật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quà tặng làm ơn. Quà tặng cho các cơ quan từ thiện.

▸ Từng từ:
恩田 ân điền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng ơn, tiếng nhà Phật, chỉ việc phụng dưỡng cha mẹ, vì phụng dưỡng cha mẹ như cấy vào ruộng ơn, sẽ được hưởng phúc.

▸ Từng từ:
恩監 ân giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được hưởng ơn vua và công lao tổ tiên mà đuợc vào trường Quốc tử giám của triều đình để ăn học.

▸ Từng từ:
恩眄 ân miện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngó lại mà ban ơn.

▸ Từng từ:
恩禮 ân lễ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban ơn và đối xử theo lễ. Chỉ việc vua đối xử với bậc hiền tài.

▸ Từng từ:
恩科 ân khoa

Từ điển trích dẫn

1. Khoa thi đặc biệt, thời khoa cử (đời Minh, Thanh), triều đình mở ra như ban đặc ân nhân dịp khánh điển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kì thi mở làm ơn, tức kì thi bất thường, được tổ chức ngoài kì hạn thường lệ, để đánh dấu việc vui mừng nào của quốc gia, triều đình hoặc hoàng tộc.

▸ Từng từ:
恩義 ân nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. Ân huệ tình nghĩa thâm hậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ân huệ và cách ăn ở tốt đẹp.

▸ Từng từ:
恩舊 ân cựu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chỗ bạn bè rất quý mến nhau, vì hai gia đình là chỗ lâu đời, nhiều đời.

▸ Từng từ:
恩詔 ân chiếu

Từ điển trích dẫn

1. Tờ chiếu của nhà vua đặc ban ân điển cho bầy tôi. ◇ Dương Hỗ : "Phục văn ân chiếu, bạt thần sử đồng đài ti" , 使 (Nhượng khai phủ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy của vua, ghi chép ơn huệ ban cho bề tôi hoặc thần dân.

▸ Từng từ:
恩賜 ân tứ

Từ điển trích dẫn

1. Ban thưởng của triều đình. ◇ Hậu Hán Thư : "(Đế) thì hạnh kì đệ, ân tứ đặc dị" (), (An Thành Hiếu hầu tứ truyện ).
2. Phiếm chỉ ra ơn, giúp đỡ, thi xả. ◇ Thủy hử truyện : "Ngô Dụng hướng tiền xưng tạ đạo: Dạ lai trọng mông ân tứ, bái nhiễu bất đương" : , (Đệ thập cửu hồi) Ngô Dụng tiến lên nói lời cảm ơn: Đêm qua được nhờ giúp đỡ, thật là quấy quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ơn mà ban cho, chỉ việc vua ban chức tước của cải.

▸ Từng từ:
恩賞 ân thưởng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền bù cho kẻ có công với tính cách ơn huệ.

▸ Từng từ:
恩赦 ân xá

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, khi có khánh điển, nhà vua hạ chiếu gia ân xá miễn cho tội phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tha tội cho kẻ có tội để làm ơn.

▸ Từng từ:
恩遇 ân ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Đãi ngộ đặc biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ơn nghĩa mà đối xử với người khác.

▸ Từng từ:
恩餉 ân hướng

Từ điển trích dẫn

1. Chiến sự kết thúc, tiền lương cấp cho binh sĩ khi bị giải tán gọi là "ân hướng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền lương thưởng thêm khi thôi việc, coi như ban ơn.

▸ Từng từ:
愛恩 ái ân

Từ điển trích dẫn

1. Ái tình thân thiết. Thường chỉ tình yêu vợ chồng. § Cũng như "ân ái" . ◇ Lưu Cơ : "Cát kì ái ân, đoạn tuyệt kì cố niệm" , (Úc li tử , Công tôn vô nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương và ơn huệ với nhau — Chỉ mối liên lạc thắm thiết giữa vợ chồng, trai gái. Đoạn trường tân thanh có câu.

▸ Từng từ:
感恩 cảm ân

cảm ân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

biết ơn, tạ ơn

Từ điển trích dẫn

1. Cảm kích ân huệ.
2. Tên huyện ở đảo "Hải Nam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ rung động vì ân huệ của người khác dành cho mình.

▸ Từng từ:
报恩 báo ân

báo ân

giản thể

Từ điển phổ thông

đền ơn, báo ơn, trả ơn

▸ Từng từ:
拜恩 bái ân

Từ điển trích dẫn

1. Lạy tạ đã được ban ơn. ◇ Trầm Đức Phù : "Thượng tứ yến thưởng, bái ân giả bách tứ thập thất nhân" , (Dã hoạch biên bổ di , Liệt triều ) Vua ban thưởng yến tiệc, lạy tạ ơn có một trăm bốn mươi bảy người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy tạ ơn, chỉ sự cám ơn.

▸ Từng từ:
推恩 suy ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ điều mình thích, mà nghĩ tới điều người khác thích mà làm ơn cho họ. Chỉ người có lòng nhân.

▸ Từng từ:
救恩 cứu ân

cứu ân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cứu giúp, cứu thoát

▸ Từng từ:
施恩 thi ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ơn cho người khác.

▸ Từng từ:
求恩 cầu ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin người khác ban ơn.

▸ Từng từ:
沐恩 mộc ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gội ơn, ý nói chịu ơn.

▸ Từng từ:
沾恩 triêm ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu ơn.

▸ Từng từ:
洪恩 hồng ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn huệ lớn lao.

▸ Từng từ:
渥恩 ác ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn dày, ơn lớn.

▸ Từng từ:
湛恩 trạm ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn lớn, ơn sâu.

▸ Từng từ:
無恩 vô ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có ơn nghĩa gì.

▸ Từng từ:
特恩 đặc ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn riêng.

▸ Từng từ:
知恩 tri ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết ơn. Đoạn trường tân thanh : » Lọ là thâm tạ mới là tri ân «.

▸ Từng từ:
蒙恩 mông ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu ơn.

▸ Từng từ:
覃恩 đàm ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn lớn — Làm ơn cho người.

▸ Từng từ:
謝恩 tạ ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình. Truyện Trê Cóc có câu: » Đoái thương đến phận nhi tào, gọi là lễ mọn đem vào tạ ân «.

▸ Từng từ:
負恩 phụ ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm trái lại với điều ơn mà người khác đã làm cho mình.

▸ Từng từ:
賣恩 mại ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán ơn, chỉ sự làm ơn mà mong báo đáp.

▸ Từng từ:
隆恩 long ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ơn lớn. Ơn dày.

▸ Từng từ:
頒恩 ban ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho ơn, làm ơn.

▸ Từng từ:
恩格爾 ân cách nhĩ

Từ điển trích dẫn

1. Engels (1820-1895).

▸ Từng từ:
恩澤侯 ân trạch hầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước hầu do ơn huệ vua ban mà có chứ không phải do công lao. Chỉ chung những người không có công lao mà được hưởng lộc cao.

▸ Từng từ:
顧復之恩 cố phục chi ân

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ơn cha mẹ coi sóc dưỡng dục. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Phụ ngã súc ngã, trưởng ngã dục ngã, cố ngã phục ngã, xuất nhập phúc ngã" , , , (Tiểu nhã , Lục nga ).

▸ Từng từ: