lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

hòn đá mài to

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá mài: Đá mài;
② Mài: Giùi mài, khuyến khích.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lộ
lòu ㄌㄡˋ, lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sương, hạt móc
2. lộ ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh ngưng đọng lại thành giọt. ◎ Như: "sương lộ" sương và móc. ◇ Nguyễn Du : "Bạch lộ vi sương thu khí thâm" (Thu dạ ) Móc trắng thành sương, hơi thu đã già.
2. (Danh) Rượu thơm hay chất lỏng có hương thơm để uống. ◎ Như: "mai quế lộ" rượu thơm mai quế, "mai côi lộ" rượu thơm hoa hồng, "quả tử lộ" nước trái cây.
3. (Danh) Họ "Lộ".
4. (Động) Bày ra, phô rõ ra ngoài. ◎ Như: "hiển lộ" bày rõ cho thấy, "thấu lộ" phơi tỏ.
5. (Động) Để hở. ◎ Như: "tàng đầu lộ vĩ" giấu đầu hở đuôi. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc.
6. (Phó, tính) Ở ngoài đồng, ở ngoài trời. ◎ Như: "lộ túc" 宿 ngủ ngoài đồng, "lộ tỉnh" giếng lộ thiên (không đậy nắp).

Từ điển Thiều Chửu

① Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ.
② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ lộ rõ, thấu lộ tỏ lộ, v.v.
③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 宿 ngủ ngoài đồng.
④ Gầy.
⑤ Họ Lộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Để lộ, lộ ra, tỏ ra, biểu lộ, bộc lộ, tiết lộ. Xem [lù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sương, móc: 宿 Ăn gió nằm sương;
② Nước (cất bằng hoa quả): Nước hoa quả (như chanh v.v); Mai quế lộ;
③ Phơi trần, để hở, để lộ: Vạch trần; Bộc lộ tư tưởng; Giấu đầu hở đuôi; Chớ để lộ mục tiêu; Lộ rõ nguyên hình;
④ (văn) Gầy;
⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem [lòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương đọng thành giọt. Ta cũng gọi là móc. Td: Vũ lộ ( mưa móc ) — Nhuần thấm, giống như sương đọng thành giọt, thấm vào muôn loài cây cỏ — Rõ ra bên ngoài. Ta cũng nói là để lộ ra — Nói chuyện kín ra ngoài. Td: Tiết lộ — Chỉ thứ rượu thơm ngon.

Từ ghép 40

ưng
yīng ㄧㄥ

ưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngực
2. chịu, đương lấy
3. đánh
4. cương ngựa, đai ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngực, trong lòng, nội tâm. ◎ Như: "nghĩa phẫn điền ưng" căm phẫn chất đầy trong lòng. ◇ Lí Bạch : "Dĩ thủ phủ ưng tọa trường thán" (Thục đạo nan ) Lấy tay đấm ngực ngồi than dài.
2. (Danh) Cương ngựa, đai ngựa. § Thông "anh" . ◇ Thi Kinh : "Hổ sướng lũ ưng" (Tần phong , Tiểu nhung ) Bao đựng cung bằng da cọp, dây cương ngựa trạm trổ.
3. (Động) Nhận lấy. ◇ Ban Cố : "Ưng vạn quốc chi cống trân" (Đông đô phú ) Nhận đồ triều cống quý báu của muôn nước.
4. (Động) Gánh vác, đảm đương. ◎ Như: "mậu ưng tước vị" lầm mà gánh vác lấy ngôi tước (khiêm từ, ý nói không xứng đáng).
5. (Động) Đánh. ◎ Như: "nhung địch thị ưng" rợ mọi phải đánh dẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngực. Khâm phục ai như ôm vào lòng gọi là phục ưng .
② Chịu, đương lấy. Như mậu ưng tước vị lầm đương lấy ngôi tước, lời nói tự nhún mình đảm đương lấy ngôi tước này là vua lầm cho, chứ thực ra thì tài mình không đáng.
③ Ðánh, như nhung địch thị ưng rợ mọi phải đánh, ý nói rợ mọi phải đánh đuổi đi không cho xâm lấn vào trong nước.
④ Cương ngựa, đai ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngực, (đầy) lòng: Đầy lòng căm phẫn;
② Được, bị, chịu, đương lấy: Bị trừng trị; Lầm đương lấy tước vị (ý nói không xứng đáng nhận được tước vị vua ban, nghĩa là bất tài);
③ (văn) Đánh: Đánh các giống mọi rợ;
④ (văn) Đai ngựa, cương ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngực — Cong mình xuống. Cúi mình — Đánh đập trừng phạt — Dùng như chữ Ưng .
cược, kiều, kiểu, nghiêu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jué ㄐㄩㄝˊ, qiāo ㄑㄧㄠ

cược

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái guốc gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cất cao chân. § Thông "khiêu" .
2. (Tính) § Xem "kiểu kiểu" .
3. (Tính) § Xem "kiểu dũng" .
4. Một âm là "cược". (Danh) Dép cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cất cao chân, nay thông dụng chữ .
② Một âm là cược. Cái guốc gỗ.
③ Đi vùn vụt.
④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược , phía trong gọi là âm cược .

kiều

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giơ thật cao chân lên mà bước.

kiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cất cao chân
2. đi vùn vụt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cất cao chân. § Thông "khiêu" .
2. (Tính) § Xem "kiểu kiểu" .
3. (Tính) § Xem "kiểu dũng" .
4. Một âm là "cược". (Danh) Dép cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cất cao chân, nay thông dụng chữ .
② Một âm là cược. Cái guốc gỗ.
③ Đi vùn vụt.
④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược , phía trong gọi là âm cược .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mạnh mẽ, gan dạ, dũng cảm;
② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách.

Từ ghép 2

nghiêu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
la
luó ㄌㄨㄛˊ, luò ㄌㄨㄛˋ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. canh tuần
2. ngăn che

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tuần tra. ◎ Như: "tuần la" tuần canh.
2. (Động) Ngăn che.
3. (Danh) Lính tuần canh. ◎ Như: "la tốt" lính tuần canh.
4. (Danh) Ven khe hoặc núi. ◇ Phạm Thành Đại : "Thúy la sâm thú tước" (Trung nham ) Ven khe núi biếc rậm rạp, lính thú chặt, đẽo.

Từ điển Thiều Chửu

① Tuần canh. Lính đi tuần canh gọi là la tốt .
② Ngăn che. Sắc núi quanh vòng gọi là la.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuần tra, tuần canh: Tuần tiễu; Lính tuần;
② (văn) Ngăn che;
③ (văn) Sắc núi quanh vòng;
④ 【】 la tập [luójí] a. Lôgíc: Mấy câu nói đó không hợp lôgíc; b. Tính quy luật khách quan, tính lôgíc: Lôgíc của cuộc sống; c. Lôgíc học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi vòng quanh để xem xét tình hình — Chỉ dáng núi quanh co.

Từ ghép 3

sấm
chèn ㄔㄣˋ

sấm

giản thể

Từ điển phổ thông

lời sấm ngôn, lời tiên tri

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lời tiên tri, lời sấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh hủi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ôn dịch;
② Ung nhọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

giản thể

Từ điển phổ thông

không hẹn mà gặp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gặp gỡ (như , bộ ): Ít gặp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lưu, lựu
liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

giản thể

Từ điển phổ thông

nước trong vắt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

lựu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trong leo lẻo;
② Gió mát. 【】lựu lãm [liúlăn] Xem thoáng qua: Cuốn sách này tôi chỉ xem thoáng qua một lượt thôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
nghi, ngân
yí ㄧˊ, yín ㄧㄣˊ

nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên sông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Nghi" ngày xưa, chảy qua tỉnh "Giang Tô" .
2. (Danh) Sông "Nghi" ngày xưa, chảy qua huyện "Tư Dương" , hợp với sông "Tứ" .
3. Một âm là "ngân". (Danh) Bờ, ranh giới, biên tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Nghi.
② Một âm là ngân. Ống sáo lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên sông: Sông Nghi (bắt nguồn từ tỉnh Sơn Đông, chảy vào tỉnh Giang Tô, Trung Quốc);
② Huyện Nghi (ở tỉnh Sơn Đông).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông — Họ người.

ngân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Nghi" ngày xưa, chảy qua tỉnh "Giang Tô" .
2. (Danh) Sông "Nghi" ngày xưa, chảy qua huyện "Tư Dương" , hợp với sông "Tứ" .
3. Một âm là "ngân". (Danh) Bờ, ranh giới, biên tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Nghi.
② Một âm là ngân. Ống sáo lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ống sáo lớn;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước — Một âm là Nghi. xem Nghi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.