nghĩ
yǐ ㄧˇ

nghĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền. ◇ Nguyễn Trãi : "Tây tân sơ nghĩ trạo, Phong cảnh tiện giang hồ" 西, 便 (Giang hành ) Bến tây vừa ghé mái chèo, Phong cảnh đã mang vẻ giang hồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền.
hoạch
huò ㄏㄨㄛˋ

hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

gặt lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặt, cắt lúa. ◇ Thi Kinh : "Thập nguyệt hoạch đạo" (Bân phong , Thất nguyệt ) Tháng mười gặt lúa.
2. (Động) Giành được, lấy được. § Thông "hoạch" .
3. (Danh) Vụ, mùa (gặt hái). ◎ Như: "nhất niên nhị hoạch" một năm hai vụ.

Từ điển Thiều Chửu

① Gặt, cắt lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gặt lúa, cắt lúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặt lúa — Gặt hái, có được, đem về được. Thí dụ.

Từ ghép 1

tuệ
huì ㄏㄨㄟˋ, suì ㄙㄨㄟˋ

tuệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sao chổi
2. cái chổi
3. quét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chổi. § Cũng viết là . ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kiến gia chi đồng bộc, ủng tuệ vu đình" , (Thuần Vu Phần ) Thấy tôi tớ nhà, cầm chổi ở ngoài sân.
2. (Động) Quét.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chổi, chổi tre.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuệ .
phất
fú ㄈㄨˊ

phất

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây thao đeo ấn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao đeo ấn. ◇ Hán Thư : "Tướng súy kí chí, thụ Thiền Vu ấn phất" , (Hung nô truyện hạ ) Tướng súy đã đến trao cho vua Hung Nô dây thao đeo ấn.
2. (Danh) § Thông "phất" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thao đeo ấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thao đeo ấn;
② Áo lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo tế, mặc khi cúng lễ trời đất, thần thánh — Dây tơ để đeo cái ấn của quan.
tường
qiáng ㄑㄧㄤˊ

tường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cột buồm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột buồm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhất đồng đăng chu, giá khởi phàm tường, dĩ lệ vọng Hạ Khẩu nhi tiến" , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Lên cả thuyền, giương buồm kéo đến Hạ Khẩu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột buồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột buồm: Cột buồm như rừng, thuyền bè tấp nập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột — Cây sào dài.
hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng oang oang

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hoàng hoàng" : (1) Tiếng trẻ con khóc oa oa. (2) Tiếng to mà hài hòa. ◇ Thi Kinh : "Chung cổ hoàng hoàng" (Chu tụng , Chấp cạnh ) Chuông trống kêu vang nhịp nhàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoàng hoàng oang oang. Tiếng to mà có vẻ vui hòa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng to mà vui: Oang oang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lớn tiếng. Thí dụ: Hoàng hoàng ( nói oang oang ).
chỉnh
zhěng ㄓㄥˇ

chỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đều, ngay ngắn
2. còn nguyên vẹn
3. sửa sang, chỉnh đốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa sang, an trị. ◎ Như: "chỉnh đốn" sửa sang lại cho ngay ngắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Chỉnh đốn càn khôn tòng thử liễu" (Đề kiếm ) Từ nay việc chỉnh đốn đất trời đã xong.
2. (Động) Sửa chữa, tu sửa, sửa. ◎ Như: "chỉnh hình" sửa khuyết tật cho thành bình thường, "chỉnh dung" sửa sắc đẹp.
3. (Động) Tập hợp. ◎ Như: "chỉnh đội" tập hợp quân đội. ◇ Thi Kinh : "Chỉnh ngã lục sư, Dĩ tu ngã nhung" , (Đại nhã , Thường vũ ) Tập hợp sáu đạo quân của ta, Sửa soạn khí giới của quân sĩ ta.
4. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự. ◎ Như: "đoan chỉnh" quy củ nghiêm nhặt, "nghiêm chỉnh" nét mặt trang trọng, cử chỉ và dáng điệu ngay ngắn.
5. (Tính) Nguyên vẹn, nguyên. ◎ Như: "hoàn chỉnh" hoàn toàn trọn vẹn, "chỉnh thể" toàn thể.
6. (Tính) Suốt, cả. ◎ Như: "chỉnh niên" suốt năm, "chỉnh thiên" cả ngày.
7. (Tính) Vừa đúng, tròn, chẵn. ◎ Như: "thập nguyên thất giác chỉnh" mười đồng bảy hào chẵn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðều, ngay ngắn, như đoan chỉnh , nghiêm chỉnh , v.v.
② Sửa sang, như chỉnh đốn sửa sang lại cho chỉnh tề.
③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gọn, gọn gàng, gọn ghẽ, đều đặn, ngay ngắn: Gọn gàng sạch sẽ: Gọn ghẽ và có thứ tự;
② Cả, suốt: Cả ngày; Suốt năm; Sách đủ (cả) bộ;
③ Chẵn, tròn, trọn: Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; Vừa chẵn (tròn) 20 người;
④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn;
⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: Chỉnh Đảng; Anh ấy bị sạt một trận;
⑥ Sửa, sửa sang: Sửa lại quần áo; Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới;
⑦ (đph) Chữa: Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại;
⑧ Làm: Làm đứt dây rồi; Cái đó không khó làm đâu; ? Làm thế nào?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay ngắn ngang bằng — Có thứ tự — Sắp đặt cho ngay ngắn — Toàn vẹn, không sứt mẻ — Tên người, tức Nguyễn Hữu Chỉnh, người xã Đông Hải huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An đậu Hương Cống năm 16 tuổi nên thường được gọi là Cống Chỉnh, sau lại học võ, năm 18 tuổi thi võ, đậu được ba kì, trước theo chúa Trịnh, sau vào Quy Nhơn theo Nguyễn Nhạc, dâng mưu đánh đất Bắc được làm chức Hữu Quân Đô Đốc theo Nguyễn Huệ. Sau mưu phản Tây Sơn, bị tướng Tây Sơn là Vũ Văn Nhậm giết năm 1787. Tác phẩm có Cung Oán thi.

Từ ghép 34

tương, tưởng
jiāng ㄐㄧㄤ, jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mái chèo

tưởng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. § Mái chèo ngắn nhỏ gọi là "tưởng" , loại to dài gọi là "lỗ" . ◇ Tô Thức : "Quế trạo hề lan tưởng" (Tiền Xích Bích phú ) Mái chèo bằng quế chừ chèo nhỏ bằng lan. § Phan Kế Bính dịch thơ: Thung thăng thuyền quế chèo lan.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) mái chèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mái chèo nhỏ.

Từ ghép 2

giản
jiān ㄐㄧㄢ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, jiàn ㄐㄧㄢˋ

giản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái giản (một thứ binh khí, giống roi có 3 cạnh
2. vành sắt bọc bánh xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếng sắt bịt đầu trục xe.
2. (Danh) Một thứ vũ khí, giống roi, có bốn cạnh mà không có mũi nhọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Miếng sắt bịt đầu trục xe.
② Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vành sắt (bọc bánh xe). Xem [jiăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem [jiàn].
thư, trở
jǔ ㄐㄩˇ, zhā ㄓㄚ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng hở răng hở lợi. Ta gọi là Lộ xỉ.

trở

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: trở ngữ ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Trở ngữ" răng vẩu, răng trên dưới so le không đều nhau; nghĩa bóng là tranh chấp, không hợp nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trở ngữ răng vẩu (răng so le không đều nhau).
② Ý kiến không hợp nhau cũng gọi là trở ngữ .
③ Ta quen đọc là trở ngỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Răng) không đều, khểnh, vẩu.【】trở ngữ (ngỡ) [jưyư] (văn) Khấp khểnh, lủng củng, lục đục: Hai bên lục đục với nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng mọc không ngay ngắn, không đều.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.