tiên, tiễn
jiān ㄐㄧㄢ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu, sắc, cất
2. ngâm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "tiên ngư" rán cá, "tiên đản" chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎ Như: "tiên dược" sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇ Chu Lễ : "Cải tiên kim tích tắc bất háo" (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là "tiễn". (Động) Ngâm, dầm. ◎ Như: "mật tiễn" thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là "mật tiễn" , "mật tí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun lên cho cạn. Ta còn đọc Tiễn — Một âm là Tiễn. Xem Tiễn.

Từ ghép 2

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu, sắc, cất
2. ngâm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "tiên ngư" rán cá, "tiên đản" chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎ Như: "tiên dược" sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇ Chu Lễ : "Cải tiên kim tích tắc bất háo" (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là "tiễn". (Động) Ngâm, dầm. ◎ Như: "mật tiễn" thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là "mật tiễn" , "mật tí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mứt trái cây — Món ăn ngào đường rồi chưng lên — Một âm là Tiên. Xem Tiên.

Từ ghép 1

lâu, lũ
lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

giản thể

Từ điển phổ thông

sợi tơ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sợi tơ, sợi gai;
② Mối, sợi, dây, chỉ;
③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: Phân tích tỉ mỉ;
④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: Một cuộn gai; Một mớ tóc; Một làn khói bếp; Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; Một mối tơ tình;
⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: Rách rưới bẩn thỉu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
ly, lị, lợi
lí ㄌㄧˊ

ly

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cáp li : Con hào nhỏ, thuộc loái sò hến. Cũng đọc Lợi hoặc Lị.

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cáp lị )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cáp lị" : xem "cáp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ cáp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [géli]. Cv. .

Từ ghép 1

lợi

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [géli]. Cv. .
quán, xuyến
chuàn ㄔㄨㄢˋ, guàn ㄍㄨㄢˋ

quán

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xâu, làm thành chuỗi. ◎ Như: "xuyến châu" xâu ngọc thành chuỗi.
2. (Động) Cấu kết, thông đồng, móc nối. ◎ Như: "xuyến cung" thông đồng cung khai, "xuyến phiến" móc nối lừa đảo. ◇ Lão Xá : "Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích" , (Tứ thế đồng đường , Nhất ) Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.
3. (Động) Diễn xuất, đóng vai. ◎ Như: "khách xuyến" diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.
4. (Động) Đi chơi, đi thăm. ◎ Như: "tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu" ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.
5. (Động) Xông vào, tùy tiện ra vào. ◎ Như: "đáo xứ loạn xuyến" xồng xộc vào hết mọi chỗ.
6. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "điện thoại xuyến tuyến" điện thoại lẫn lộn đường dây, "khán thư xuyến hàng" xem sách lộn dòng.
7. (Danh) Lượng từ: xâu, chuỗi, chùm. ◎ Như: "nhất xuyến niệm châu" một chuỗi hạt đọc kinh, "lưỡng xuyến đồng tiền" hai xâu tiền.
8. Một âm là "quán". (Tính) Quen nhờn. § Thông "quán" . ◎ Như: "thân quán" quen nhờn.
9. (Danh) Thói quen, tập quán. § Thông "quán" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ): Thân quen.

xuyến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

suốt, xâu, chuỗi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xâu, làm thành chuỗi. ◎ Như: "xuyến châu" xâu ngọc thành chuỗi.
2. (Động) Cấu kết, thông đồng, móc nối. ◎ Như: "xuyến cung" thông đồng cung khai, "xuyến phiến" móc nối lừa đảo. ◇ Lão Xá : "Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích" , (Tứ thế đồng đường , Nhất ) Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.
3. (Động) Diễn xuất, đóng vai. ◎ Như: "khách xuyến" diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.
4. (Động) Đi chơi, đi thăm. ◎ Như: "tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu" ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.
5. (Động) Xông vào, tùy tiện ra vào. ◎ Như: "đáo xứ loạn xuyến" xồng xộc vào hết mọi chỗ.
6. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "điện thoại xuyến tuyến" điện thoại lẫn lộn đường dây, "khán thư xuyến hàng" xem sách lộn dòng.
7. (Danh) Lượng từ: xâu, chuỗi, chùm. ◎ Như: "nhất xuyến niệm châu" một chuỗi hạt đọc kinh, "lưỡng xuyến đồng tiền" hai xâu tiền.
8. Một âm là "quán". (Tính) Quen nhờn. § Thông "quán" . ◎ Như: "thân quán" quen nhờn.
9. (Danh) Thói quen, tập quán. § Thông "quán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Suốt, một quan tiền gọi là nhất xuyến , cái giấy biên thu tiền gọi là xuyến phiếu .
② Một âm là quán, người cùng quen nhờn với mình gọi là thân quán , cùng một nghĩa với chữ quán , cũng có khi đọc là xuyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quán thông, xuyên suốt, liền suốt: Thông liền nhau, quán thông;
② Chuỗi, xâu, chùm: Một chuỗi ngọc; Một chùm nho; Một xâu chìa khóa;
③ Xâu lại thành chuỗi: Xâu ngọc lại (thành chuỗi);
④ Lén lút câu kết, móc nối, thông đồng: Thông đồng lừa đảo; Thông đồng với nhau;
⑤ Đi chơi, đi lại, đi thăm, xông vào: Đi thăm bà con; Xồng xộc vào hết mọi chỗ;
⑥ (cũ) Đóng, diễn, sắm vai (kịch, tuồng): Diễn tuồng;
⑦ Lẫn (lộn): Đọc lẫn dòng.

Từ ghép 2

đậu
dòu ㄉㄡˋ

đậu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái lỗ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hang, lỗ (khoét ở vách): Hang chó;
② (giải) Xoang: Xoang mũi; Viêm xoang mũi;
③ (văn) Khoi, tháo;
④ [Dòu] (Họ) Đậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tạ
xiè ㄒㄧㄝˋ

tạ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cảm tạ, cảm ơn
2. nhận lỗi, xin lỗi, tạ lỗi
3. rụng, tàn, rã

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cám ơn, tạ ơn: Cám ơn anh; Không có gì đáng cám ơn;
② Xin lỗi;
③ Khước từ, từ tạ;
④ Tàn tạ: Điêu tàn; Hoa nở hoa tàn;
⑤ [Xiè] (Họ) Tạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

thát
tà ㄊㄚˋ

thát

giản thể

Từ điển phổ thông

cửa ngách trong cung

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa con, cửa nách (ở trong cung): Đẩy cửa bước vào;
② Khoảng giữa cửa và tấm bình phong, trong cửa;
③ Vèo, nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
sàm
chán ㄔㄢˊ

sàm

giản thể

Từ điển phổ thông

1. thèm thuồng
2. tham ăn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tham ăn, háu ăn: Thằng bé này háu ăn quá; Nó không đói mà chỉ tham ăn;
② Thèm: Nhìn một cách thèm thuồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lỗ
lǔ ㄌㄨˇ

lỗ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chậm chạp
2. thô lỗ
3. đần độn
4. nước Lỗ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chậm chạp, đần độn: Dại dột; Ngu đần;
② Tục tằn, thô bỉ: Thô lỗ;
③ [Lư] Nước Lỗ (thời nhà Chu, ở miền nam tỉnh Sơn Đông hiện nay);
④ [Lư] (Tên gọi tắt của) tỉnh Sơn Đông;
⑤ [Lư] (Họ) Lỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

li, ly
lí ㄌㄧˊ

li

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

ly

giản thể

Từ điển phổ thông

con ngựa ô

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa ô;
② Con li long (theo truyền thuyết là một loài động vật, dưới cằm có viên ngọc châu);
③ Lái chiếc xe do hai ngựa kéo;
④ Đặt kề nhau, ngang hàng;
⑤ [Lí] Núi Li (ở phía đông nam huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.