Từ điển trích dẫn

1. Đời Xuân Thu, Tề Hoàn Công có một người thợ chuyên làm bánh xe rất tinh xảo. Ông ta trong lòng có kĩ thuật cao siêu, nhưng không thể nào dùng ngôn ngữ biểu đạt hoàn toàn truyền lại cho con cháu. Cho nên lên bảy mươi tuổi mà vẫn phải đẽo bánh xe. Điển cố: "Trang Tử" Nam Hoa Kinh, "Thiên đạo" . Tỉ dụ người có tài nghệ thuần thục hoặc kinh nghiệm phong phú. § Cũng nói là: "chước luân lão thủ" .

triệt để

giản thể

Từ điển phổ thông

triệt để, hoàn toàn, trọn vẹn

bao tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bao tiêu, mua toàn bộ để bán

Từ điển phổ thông

mạng máy tính toàn cầu Internet

bao tiêu

giản thể

Từ điển phổ thông

bao tiêu, mua toàn bộ để bán
cai, cái, khải
kǎi ㄎㄞˇ

cai

giản thể

Từ điển phổ thông

hợp lý, thích đáng, vừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

cái

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

khải

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái liềm;
② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
chuẩn, thuần, truy, tuyền, đồn
chún ㄔㄨㄣˊ, quán ㄑㄩㄢˊ, tún ㄊㄨㄣˊ, zhūn ㄓㄨㄣ, zhǔn ㄓㄨㄣˇ, zī ㄗ

chuẩn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mép viền trên áo hoặc giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khổ rộng của vải lụa — Một âm là Thuần. Xem vần Thuần.

thuần

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuần túy, không có loại khác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ròng, thuần túy, nguyên chất, không pha tạp: Vàng ròng; Nước ròng;
② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: Thuần màu trắng;
③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: Kĩ thuật chưa được thành thạo;
④ (văn) Thành thực;
⑤ (văn) Lớn;
⑥ (văn) Tốt, đẹp;
⑦ (văn) Tơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ — Chuyên nhất, nguyên vẹn, không pha trộn — Tốt đẹp, thành thật, không trau chuốt — Dùng như chữ Thuần .

Từ ghép 7

truy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

tuyền

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Toàn — Các âm khác là Đồn, Chuẩn, Thuần. Xem các âm này.

đồn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột, bao, bọc: 鹿 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gói lại, gom lại — Một sấp ( vải, lụa ) — Các âm khác là Chuẩn, Tuyền, Thuần. Xem các âm này.
cai, cái, khải
kǎi ㄎㄞˇ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

hợp lý, thích đáng, vừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái liềm lớn.
2. (Động) Mài giũa.
3. (Tính) § Xem "cai thiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết, như cai thiết đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái liềm thật lớn — Châm chọc, chỉ trích.

Từ ghép 1

cái

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết, như cai thiết đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái.

khải

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái liềm;
② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo.

cơ năng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơ năng, năng lượng cơ học

Từ điển trích dẫn

1. Năng lực tác dụng và hoạt động của khí quan thân thể người ta. ◎ Như: "tâm tạng cơ năng kiện toàn" .
2. Công dụng, công năng. ☆ Tương tự: "tính năng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức làm việc của máy móc — Cái công dụng — Cái nhệm vụ.
bị
bèi ㄅㄟˋ

bị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. có đủ, hoàn toàn
2. sửa soạn, sắp sẵn
3. đề phòng, phòng trước
4. trang bị, thiết bị

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dự sẵn, xếp đặt trước. ◎ Như: "chuẩn bị" , "dự bị" .
2. (Tính) Đầy đủ, chu đáo. ◇ Sử Kí : "Ngô sở dĩ đãi Hầu Sanh giả bị hĩ, thiên hạ mạc bất văn" , () Ta đối đãi Hậu Sinh thật chu đáo, thiên hạ không ai không biết.
3. (Phó) Hết cả, hoàn toàn. ◇ Lễ Kí : "Nãi mệnh trủng tể, nông sự bị thu" , (Nguyệt lệnh ).
4. (Danh) Thiết trí. ◎ Như: "trang bị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ.
② Dự sẵn, như dự bị dự sẵn cho đủ dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hoàn toàn, đầy đủ, chu đáo: Săn sóc chu đáo; Nông cụ đã đủ cả rồi;
② Đề phòng, chuẩn bị, phòng bị, dự bị, sửa soạn, sẵn sàng: Phòng bị thì tránh được tai ương; Đã sẵn sàng;
③ Thiết bị: Trang bị; Quân bị, binh bị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt sẵn — Hoàn toàn đầy đủ — Thận trọng.

Từ ghép 32

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.