bào hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầm, rống, gừ

Từ điển trích dẫn

1. Dã thú gầm thét. ◇ Thường Kiến : "Nhật nhập văn hổ đấu, Không san mãn bào hao" , 滿 (Không linh san ứng điền tẩu ).
2. Gào thét giận dữ. ◎ Như: "bào hao như lôi" .
3. Khí thế dũng mãnh cứng cỏi. ◇ Bão Phác Tử : "Bào hao giả bất tất dũng, Thuần đạm giả bất tất khiếp" , (Ngoại thiên , Thanh giám ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầm thét giận dữ ( không phải Bào hao của Việt Nam trong thành ngữ » Thấy sao bào hao làm vậy « ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sặc sỡ, loang lổ của lông thú.

Từ điển trích dẫn

1. Làm môi giới. § Xuất xứ: ◇ Thi Kinh : "Phạt kha như hà, Phỉ phù phất khắc, Thú thê như hà, Phỉ môi bất đắc" : , : (Bân phong , Phạt kha ) Chặt cây thế nào? Không búa không được, Lấy vợ thế nào? Không mối không xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự môi giới, dứng ra lo việc cho người.

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo dụng ngữ: Mọi sự vật trên thế giới đều như "mộng huyễn bào ảnh" , đều không có thật tướng.
2. Phiếm chỉ vãng sự. ◇ Trâu Thao Phấn : "Như kim truy tưởng tiền trần ảnh sự, tuy giác bất miễn tân toan, đãn sự hậu thuyết lai, dã pha hữu thú" , , , (Tại Hương Cảng đích kinh lịch , Ba động ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ việc đời hư ảo như cái bóng, không không có có.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẩy ra biên giới làm límh thú.

biên thú

phồn thể

Từ điển phổ thông

biên ải, biên cương, biên thùy, biên giới

Từ điển trích dẫn

1. Giữ gìn biên giới.
2. Quân đội giữ biên giới.
3. Biên cương, biên cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng quân gìn giữ biên giới.

Từ điển trích dẫn

1. Áo da cừu. § Chỉ quần áo làm bằng da cừu của dân du mục người Hồ ở phương Bắc Trung Quốc thời xưa. ◇ Cựu ngũ đại sử : "Truy kích chí Dịch thủy, hoạch chiên cừu, thuế mạc, dương mã bất khả thắng kỉ" , , , (Đường thư , Trang Tông kỉ tam ).
2. Mượn chỉ dân tộc du mục ở Bắc Trung Quốc thời xưa hoặc chỉ tù trưởng dân tộc này. ◇ Hậu Hán Thư : "Thần thành bất nhẫn trì đại Hán tiết đối chiên cừu độc bái" (Trịnh Chúng truyện ).
3. Phiếm chỉ dị tộc. ◇ Tráp Trung Nhân : "Hiên miếu kiến vu kinh kì, Chiên cừu du vu nội địa" , Trung tây kỉ sự 西, Hậu tự ) Miếu đạo Ba Tư dựng lên ở kinh đô, Người dị tộc qua lại ở trong đất nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lạnh dệt bằng lông thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khói và ráng chiều. Sương và mây đẹp. Chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Chỉ cảnh ở ẩn. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Thú Yên hà trời đất để riêng ta, Nào ai ai biết chàng là «.

Từ điển trích dẫn

1. Tìm bắt các sinh vật, như đánh cá, săn thú, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp nhau thõa mãn thú vui xác thịt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.