sanh, thang, đang, đương
chēng ㄔㄥ, dāng ㄉㄤ, tāng ㄊㄤ

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chảo rán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa.
② Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) xanh, chõ có chân (đúc bằng gang). Xem [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi bằng đồng có ba chân. Như chữ Sanh — Một âm là Đương. Xem Đương.

thang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lang đang ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa.
② Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Leng keng, loong coong, kinh coong. Xem [cheng].

Từ ghép 1

đương

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại nồi có chân, dùng để nấu ăn.
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tặng tiền cho người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phúng tặng tiền của giúp người lo liệu đám tang.
2. (Danh) Tiền của phúng tặng giúp người vào việc ma chay. ◎ Như: "hậu phụ" đồ phúng hậu. ◇ Sử Kí : "Tử tắc bất đắc phụ tùy" (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện ) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ đồ phúng hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang);
② Đồ phúng: Đồ phúng nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền bạc tới nhà có tang để giúp đỡ. Đem tiền phúng điếu.
khuyết
jué ㄐㄩㄝˊ, kuí ㄎㄨㄟˊ, què ㄑㄩㄝˋ

khuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hết, xong
2. đoạn, bài, khúc hát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xong, hết.
2. (Động) Hết tang. ◎ Như: "phục khuyết" hết trở, đoạn tang.
3. (Động) Khúc nhạc dứt. ◎ Như: "nhạc khuyết" nhạc dứt.
4. (Danh) Điệu nhạc.
5. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho nhạc, từ khúc: bài, bản. ◎ Như: "nhất khuyết" một bài. ◇ Sử Kí : "Ca sổ khuyết, mĩ nhân họa chi" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vũ ) Hát mấy bài, (Ngu) mĩ nhân họa theo.
6. (Danh) Khoảng không. § Thông "khuyết" . ◇ Trang Tử : "Chiêm bỉ khuyết giả, hư thất sanh bạch" , (Nhân gian thế ) Xem chỗ không kia, nhà trống phát ra ánh sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết. Như phục khuyết hết trở, đoạn tang.
② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết , một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết .
③ Rỗng, không.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: Bản nhạc đã kết thúc;
② (văn) Rỗng không;
③ Bài, bản: Một bài ca; Một bài từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa đã đóng lại — Xong.Thôi. Ngừng lại — Hết, không còn gì — Trống rỗng — Cái lỗ. Chẳng hạn cái lỗ ở áo để cài nút, ta cũng gọi là cái Khuyết.
ca
gē ㄍㄜ, kē ㄎㄜ

ca

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tang Ca" : xem "tang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cọc có thể buộc thuyền;
② [Ge] Tên đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc đóng trên bờ để buộc thuyền.

Từ ghép 1

phúng
fèng ㄈㄥˋ

phúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ tặng người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phẩm vật tặng nhà có tang để giúp đỡ. ◇ Công Dương truyện : "Xa mã viết phúng, hóa tài viết phụ, y bị viết tùy" , , (Ẩn Công nguyên niên ) Các phẩm vật tặng tang gia: xe ngựa gọi là "phúng", hóa vật gọi là "phụ", quần áo chăn mền gọi là "tùy".
2. (Động) Lấy xe, ngựa tặng giúp người lo liệu việc tang.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ phúng, đồ tặng người chết, tặng cho xe ngựa gọi là phúng , tặng cho tiền của gọi là phụ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đồ vật tới tặng người chết.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Cư tang, để tang. ◇ Phan Nhạc : "Cô tự tại cứu, liêu thuộc hàm tụy" , (Dương kinh châu lụy ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn đang có tang cha mẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Báo tin có tang. ◇ Lễ Kí : "Băng viết thiên vương băng, phục viết thiên tử phục hĩ, cáo tang viết thiên vương đăng giả" , , (Khúc lễ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Báo tin người chết.

Từ điển trích dẫn

1. Một tên của cây "chu cận" 槿.
2. Thời xưa tương truyền ở ngoài Đông Hải có thần mộc (cây thần) tên gọi là "phù tang" là nơi mặt trời mọc.
3. Chỉ mặt trời, tức "thái dương" .
4. Một tên chỉ nước "Nhật Bổn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây thiêng, tương truyền mọc ở xứ mặt trời. Nước Nhật Bản ở phương đông, hướng mặt trời, nên cũng gọi là Phù tang — Nghĩa là phương đông. » Trời đông vừa rạng ngàn dâu «. ( Kiều ).

Từ điển trích dẫn

1. Gặp tai họa hoặc sự chẳng lành, cử hành "hung lễ" . Chẳng hạn: tang lễ, hoang lễ, điếu lễ, v.v. ◇ Chu Lễ : "Dĩ hung lễ ai bang quốc chi ưu" (Xuân quan , Đại tông bá ).
2. Đặc chỉ tang lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tang lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của Tang điền thương hải ( ruộng dâu biến thành biển xanh ), chỉ sự thay đổi ở đời. Cung oán ngâm khúc: » Tang thương đến cả hoa kia cỏ này «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.