hộ, ô
wū ㄨ

hộ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nước đọng, nước không lưu thông.
② Ðào ao.
③ Một âm là hộ. Nhơ bẩn.
④ Trát lên, quét vào.

ô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước đọng
2. đào ao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước đọng, nước tù hãm.
2. (Động) Đào ao.
3. (Động) Bôi, trát.
4. (Tính) Nhơ, bẩn. ◇ Nguyễn Trãi : "Tòng kim táo tuyết cựu ô dân" 洿 (Đoan ngọ nhật ) Từ nay rửa sạch cái nhơ nhớp cũ cho dân.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước đọng, nước không lưu thông.
② Ðào ao.
③ Một âm là hộ. Nhơ bẩn.
④ Trát lên, quét vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước bẩn không lưu thông, nước tù: 洿 Ao tù;
② Bới móc lên, đào: 洿Đào ao;
③ Dơ bẩn;
④ Quét lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Ô , .
vệ
wèi ㄨㄟˋ

vệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quá đáng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sai lầm, không đúng thật. ◎ Như: "vệ ngôn" lời nói giả dối, lời không đáng tin.

Từ điển Thiều Chửu

① Quá đáng. Như vệ ngôn lời nói quá đáng, nói khoác.
② Giẫm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quá đáng: Lời nói quá đáng, nói khoác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Giả dối. Như chữ Vệ . Xem Vệ ngôn.

Từ ghép 1

thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiền quyên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, danh) "Thiền quyên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. ◇ Thẩm Hi : "Yêu chi niệu na, Thể thái thiền quyên" , (Nhất chi hoa ) Eo thon yểu điệu, Dáng hình xinh tươi. § Cũng nói là "thiền viên" . (2) Người đẹp, gái đẹp. ◇ Phương Can : "Tiện khiển thiền quyên xướng Trúc Chi" 便 (Tặng Triệu Sùng Thị Ngự ) Tiện bảo người đẹp hát điệu Trúc Chi. (3) Chỉ trăng sáng đẹp. ◇ Tô Thức : "Đãn nguyện nhân trường cửu, Thiên lí cộng thiền quyên" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chỉ mong người lâu dài mãi, (Dù xa cách) nghìn dặm (vẫn) cùng nhau (thưởng thức) trăng sáng đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiền quyên tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiền quyên : Vẻ đẹp đẻ của đàn bà con gái. Cũng chỉ người đàn bà con gái đẹp. Ta cũng thường đọc là Thuyền quyên.

Từ ghép 1

thuyền

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.
niết
niè ㄋㄧㄝˋ

niết

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: ngột niết ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "ngột niết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngột niết nguy ngập. Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểm trở.

Từ ghép 2

bì, tì, tỳ
pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạ dày của loài nhai lại — Dày ( trái với mỏng ).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dạ dày bò.
2. (Tính) Dày, hậu. ◇ Vương An Thạch : "Phúc lí tì hậu" (Thượng điền chánh ngôn khải ) Phúc lộc dồi dào.

Từ ghép 1

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dạ dày trâu

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dạ dày trâu;
② 【】tì si [píchi] a. (đph) Dạ dày loài chim; b. (văn) Lá sách, dạ dày trâu.
mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lẫn lộn, tạp loạn (lời nói).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói quái dị — Âm thanh lẫn lộn.

Từ ghép 1

tuất
xù ㄒㄩˋ

tuất

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương xót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu lự. § Cũng như "tuất" .
2. (Động) Giúp đỡ, cứu giúp. ◇ Liêu trai chí dị : "Thử nữ chí hiếu, bần cực khả mẫn, nghi thiểu chu tuất chi" , , (Hiệp nữ ) Cô gái này rất có hiếu, nghèo quá thật đáng thương, nên giúp người ta một chút.
3. (Động) Thương xót, vỗ về an ủy. ◎ Như: "liên cô tuất quả" thương xót cô nhi quả phụ.
4. (Tính) Sợ hãi, kinh khủng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương xót. Như thưởng cho những người chết vì việc nước gọi là tứ tuất , tuất điển , v.v. cùng một nghĩa như chữ tuất .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương xót (như , bộ );
② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuất .
nính, nịnh
nì ㄋㄧˋ, níng ㄋㄧㄥˊ, nìng ㄋㄧㄥˋ

nính

phồn thể

Từ điển phổ thông

bùn lầy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nê nính" bùn lầy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vũ thủy bất trụ, doanh trung nê nính, quân bất khả đình, thỉnh di ư tiền diện san thượng" , , , (Đệ nhất bách lục hồi) Mưa mãi không tạnh, trong trại lầy lội, quân không sao ở được, xin cho dời trại đến trên núi trước mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nê nính bùn lầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [nínìng].

nịnh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn lầy. Sình lầy.
kình
qíng ㄑㄧㄥˊ

kình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mạnh, có sức mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mạnh mẽ, cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mạnh, có sức mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ. Dữ dội.

Từ ghép 2

tế, tễ
jì ㄐㄧˋ

tế

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trời hửng;
② Tạnh mưa, ngớt tuyết: Trời vừa tạnh mưa; Ngớt tuyết;
③ Nguôi giận: Cơn giận đã nguôi; Tan hết cơn giận, nguôi giận.

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mưa tạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tạnh (mưa hay tuyết ngừng rơi). ◎ Như: "tuyết tễ" tuyết tạnh, "thu vũ tân tễ" mưa thu vừa tạnh.
2. (Động) Ngừng, đình chỉ. ◎ Như: "tễ uy" tan giận, hết giận.
3. (Danh) Khí trời quang đãng, trời hừng.
4. (Tính) Sáng, trong. ◇ Trần Nhân Tông : "Tễ vân thôn vũ thổ hoa tiêu" (Thiên Trường phủ ) Mây quang mưa tạnh bùn đất tiêu tan.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa tạnh.
② Tan hết cơn giận gọi là tễ uy .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạnh mưa — Sáng sủa — Hết giận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.