hung
xiōng ㄒㄩㄥ

hung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hung ác, dữ tợn
2. sợ hãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, bất an. ◇ Tả truyện : "Tào nhân hung cụ" (Hi Công nhị thập bát niên ) Người nước Tào lo sợ.
2. (Tính) Dữ tợn, hung ác. § Thông "hung" . ◎ Như: "hung đồ" quân hung ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ hãi.
② Dữ tợn, như hung đồ quân hung tợn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo sợ. Sợ hãi — Làm hại. Có hại.

Từ ghép 5

xū ㄒㄩ, xǔ ㄒㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu đã lọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lọc rượu, trừ bỏ cặn rượu. ◇ Nghi lễ : "Chỉ tửu kí tư" (Sĩ quan lễ ) Rượu ngon đã lọc.
2. (Động) Hiển lộ. ◇ Vương Hàn : "Mật trúc tàn lộ tư" (Long san nguyệt dạ ẩm tửu ) Tre rậm rạp để lộ ra những hạt móc thừa.
3. (Tính) Tốt tươi, mậu thịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu đã lọc;
② Trong trẻo;
③ Tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Tư (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu đã lọc rồi — Vẻ thịnh, nhiều.
thấp
qì ㄑㄧˋ, shī ㄕ

thấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

ẩm ướt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất ướt, đất ẩm thấp.
2. (Danh) Khí ẩm (theo đông y). ◎ Như: "phong thấp" bệnh phong thấp, làm đau nhức xương thịt, do khí ẩm thấp sinh ra.
3. (Tính) Ẩm, ướt. ◎ Như: "y phục hoàn thấp" quần áo còn ướt.
4. (Động) Thấm ướt. ◎ Như: "lệ thấp y khâm" . ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân bị tuyết đả thấp liễu y thường, tá thử hỏa hồng nhất hồng" , (Đệ thập hồi) Tiểu nhân bị tuyết thấm ướt cả quần áo, mượn lửa này sưởi một lúc cho khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất ướt.
② Ướt thấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ướt, ẩm ướt: Quần áo còn ướt; Ẩm ướt, ướt át;
② (văn) Đất ướt, đất ẩm thấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩm ướt. Thấm nước.

Từ ghép 6

toan
suān ㄙㄨㄢ

toan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tê, ê ẩm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ê ẩm, mỏi, nhức. ◎ Như: "yêu toan" lưng nhức mỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ê, như toan thống đau ê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rêm mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn.

Từ ghép 1

trù
chóu ㄔㄡˊ

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: trì trù )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "trù trừ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trù trừ . Xem chữ trừ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】trù trừ [chóuchú] (văn) Do dự, chần chừ, trù trừ, dùng dằng: Do dự không tiến lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trù .

Từ ghép 2

bát
bō ㄅㄛ, pō ㄆㄛ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. té, dội, hắt (nước)
2. ngang ngược
3. xông xáo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vọt ra, bắn ra ngoài, vẩy (nói về nước, chất lòng) . ◇ Nguyễn Du : "Khí phạn bát thủy thù lang tạ" (Thái Bình mại ca giả ) Cơm thừa canh đổ tràn tứ tung.
2. (Tính) Ngang ngược, hung tợn. ◇ Thủy hử truyện : "Bát tặc nả lí khứ" (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!

Từ điển Thiều Chửu

① Nước vọt ra, bắn ra ngoài.
② Hoạt bát tự do hoạt động, nhanh nhẩu.
③ Ngang ngược, hung tợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nước) vọt ra, bắn ra, hắt, tạt, vẩy: Hắt chậu nước đi; Vẩy tí nước cho khỏi bụi;
② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn;
③ Xem [huópo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới nước. Đổ nước — Tràn ra — Hung bạo, tàn ác, xấu xa.

Từ ghép 11

phiếm
fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ, fěng ㄈㄥˇ

phiếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giàn giụa, mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giàn giụa, tràn đầy.
2. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh. § Thông "phiếm" .
3. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "phiếm" .
4. (Phó) Phổ thông, bình thường.
5. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. ◇ Lệ Thích : "Phù du trần ai chi ngoại, tước yên phiếm nhi bất tục" , (Hán bác lăng thái thú Khổng Bưu bi ).
6. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, ấp phong của nước Trịnh .
7. (Danh) Họ "Phiếm".

Từ điển Thiều Chửu

① Giàn giụa.
② Rộng khắp, lênh đênh.
③ Sông Phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ràn rụa;
② Rộng khắp;
③ Lênh đênh (Như );
④ [Fán] Sông Phiếm;
⑤ [Fán] (Họ) Phiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước tràn mênh mông — Rộng lớn — Lay động — Nước nhơ bẩn.

Từ ghép 4

cụ
jù ㄐㄩˋ

cụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió bão, giông, lốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió bão, gió lốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Gió bão.
② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bão, giông tố trên biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió bốn phía thổi tới — Bão — Cũng viết.

Từ ghép 1

khắc
kè ㄎㄜˋ, kēi ㄎㄟ

khắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khắc phục, phục hồi
2. tất phải thế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh được, chiến thắng. § Thông "khắc" . ◎ Như: "kim khắc mộc" loài kim chế phục được loài mộc. ◇ Hậu Hán Thư : "Hà hướng nhi bất khai, hà chinh nhi bất khắc" , (Hoàn Đàm truyện ) Hướng nào mà không mở ra, trận đánh nào mà không chiến thắng.
2. (Động) Ước thúc. ◎ Như: "khắc kỉ" chế ngự chính mình.
3. (Động) Hạn định, ước hẹn. ◎ Như: "khắc kì" hẹn kì. ◇ Tây sương kí 西: "Chuẩn bị diên tịch trà lễ hoa hồng, khắc nhật quá môn giả" , (Đệ ngũ bổn , Đệ tam chiết) Sửa soạn yến tiệc lễ biếu, hẹn ngày xuất giá.
4. (Động) Giảm bớt, khấu trừ. ◎ Như: "khắc khấu" xén bớt.
5. (Động) Làm hại. ◇ Tây du kí 西: "Giai nhân mệnh phạm Hoa Cái, phương da khắc nương" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Đều vì cung mệnh phạm vào sao Hoa Cái, mà gây tổn hại đến cha mẹ.
6. (Tính) Nghiêm ngặt. ◇ Hàn Phi Tử : "Thanh khắc khiết, thu hào chi đoan, vô tư lợi dã" , , (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Thanh liêm nghiêm ngặt, chi li từng chút, không vì lợi riêng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chế phục được, cũng như chữ khắc . Như kim khắc mộc loài kim chế phục được loài mộc.
② Tất thế, kíp, như khắc kì cứ hạn phải dúng hẹn. Tục viết là khắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Đánh (người);
② Quở trách, phê bình: Bị phê bình;
③ Như (bộ ). Xem [kè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khắc và Khắc .

Từ ghép 2

lại
là ㄌㄚˋ, lài ㄌㄞˋ

lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bệnh hủi
2. bị hói đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh hủi.
2. (Danh) Người mắc bệnh hủi. ◇ Nguyễn Du : "Tất thân vi lại dịch tu mi" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Sơn mình làm người hủi, cạo râu mày.
3. (Danh) Bệnh chốc đầu, bệnh rụng tóc hói đầu.
4. (Tính) Xấu xa, không ra gì. § Thông "lại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh hủi, lông tóc rụng trụi cũng gọi là lại (hói).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh hủi;
② (đph) Chốc đầu, hói đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hủi ( cùi ) — Chứng rụng tóc — Bệnh khó chữa trị ( nan y ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.