viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo dài lê thê

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng quần áo dài.
2. (Danh) Họ "Viên".

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Viên.
② Áo dài lê thê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo dài lê thê;
② [Yuán] (Họ) Viên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng áo dài thậm thượt — Họ người.
ác, ốc
wò ㄨㄛˋ

ác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hẹp hòi, câu thúc.
2. (Danh) Họ "Ác". § "Ác Thuyên" tên một vị tiên thời cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngu đần.

Từ ghép 1

ốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cấp bách, gấp rút
2. họ Ốc

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cấp bách, gấp rút;
② [Wò] (Họ) Ốc;
③ 【】Ốc Thuyên [Wòquán] Tên một vị tiên trong truyền thuyết đời cổ.

Từ ghép 1

wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc vĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Tính) Quý lạ, trân kì. ◇ Lục Cơ : "Minh châu vĩ bảo, diệu ư nội phủ" , 耀 (Biện vong luận thượng ) Minh châu quý báu, chiếu sáng bên trong phủ.
3. (Động) Khen ngợi, khoe khoang. ◇ Hậu Hán Thư : "Lương Huệ Vương vĩ kì chiếu thừa chi châu" (Lí Ưng truyện ) Lương Huệ Vương khoe ngọc chiếu thừa của mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc vĩ.
② Côi vĩ quý lạ, báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ quý giá, quý trọng.【】khôi vĩ [guiwâi] (văn) Đẹp lạ;
② Ngọc vĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp, tức ngọc Vĩ — Hiếm quý.
hạo
hào ㄏㄠˋ

hạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tương đậu, nước đậu.
2. (Tính) Mông mênh (thế nước). § Thông "hạo" . ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Lan nhiêu quế tiếp tùy ba trạo, thu thủy liên thiên hạo" , (Kim liên kí , Phú hạc ) Thuyền lan mái chèo quế tùy theo sóng chèo lái, nước thu liền trời rộng mênh mông.
3. (Tính) Rộng lớn. § Thông "hạo" .
4. (Tính) Sáng sạch. § Dùng như "hạo" .
5. (Tính) Trắng. § Dùng như "hạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [hào];
② Như [hào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạo .
oánh
yíng ㄧㄥˊ, yǐng ㄧㄥˇ

oánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

trong suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp.
2. (Tính) Trong suốt. ◇ Cao Bá Quát : "Thiên sắc oánh pha li" (Bồn liên thi đáp Di Xuân ) Trời trong như pha lê.
3. (Động) Mài giũa, sửa sang.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đá đẹp như ngọc.
② Trong suốt.
③ Tâm địa sáng sủa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thứ đá bóng và đẹp như ngọc;
② Óng ánh, trong suốt: Óng ánh;
③ Tâm địa trong sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ đá đẹp, chỉ thua có ngọc — Vẻ sánh đẹp lóng lánh của ngọc — Mài chùi cho sáng, bóng.
loan, luyên, luyến
luán ㄌㄨㄢˊ

loan

phồn thể

Từ điển phổ thông

đẻ sinh đôi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bào thai sinh đôi.
2. (Tính) Sinh đôi. ◎ Như: "loan tử" 孿 con sinh đôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẻ sinh đôi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sinh đôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sinh đôi. Td: Loan sinh ( đẻ sinh đôi ) — Ràng buộc lại với nhau.

luyên

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại. Cột lại — Co rút lại — Một âm là Luyến. Xem Luyến.

luyến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh gân co rút lại. Bệnh co quắp chân tay. Cũng gọi là Luyến uyển 孿. Một âm là Luyên. Xem Luyên.
ngoan
wán ㄨㄢˊ

ngoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vót, gọt, nạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vót, tước, chạm khắc. ◇ Khuất Nguyên : "Ngoan phương dĩ vi viên hề" (Cửu chương , Hoài sa ) Vót vuông thành tròn.
2. (Động) Mài mòn. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
3. (Động) Moi, móc. ◎ Như: "ngoan kì mục" .
4. (Tính) Hư hại, hoại tổn.
5. (Danh) Tên đất cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vót.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vót bỏ góc cạnh: Vót vuông thành tròn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà lột da, tước ra.

sa môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thầy tu

Từ điển trích dẫn

1. Dịch âm tiếng Phạn "sramana", Tàu dịch nghĩa là "cần tức" nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. § Ban đầu là một danh từ chỉ những vị du tăng tu theo hạnh Ðầu-đà, tức là tu khổ hạnh. Dần dần, từ này được dùng chỉ tất cả những vị tăng tu tập đạo Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xuất gia tu theo đạo Phật, tức thầy chùa.
xiù ㄒㄧㄡˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (một loại đá đẹp giống như ngọc)
2. tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại đá đẹp.
2. (Tính) Đẹp. § Thông "tú" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại đá đẹp như ngọc;
② Tốt đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đá đẹp, chỉ thua có ngọc.
hao, hạo
hào ㄏㄠˋ

hao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sóng nước long lanh.
2. (Danh) Sông "Hao" , ở Thiểm Tây, nay đã bị lấp mất.

hạo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa dầm. Mưa lâu ngày không tạnh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.