sưu
sōu ㄙㄡ

sưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: sưu man )

Từ điển Trần Văn Chánh

[】Sưu Man [Soumán] Tên nước thời Xuân thu (thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sưu man : Tên một giống dân thiểu số thời Trung Hoa, cư ngụ tại vùng Sơn Đông.

Từ ghép 2

tề, tễ, tệ
jì ㄐㄧˋ

tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

văn tự loại nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Chất tề một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ.
② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ một tễ.
Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà cắt cho bằng — Cắt bỏ. Dứt bỏ — Một âm là Tễ. Xem Tễ.

Từ ghép 1

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. do nhiều thứ hợp thành
2. thuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều hòa nhiều vị với nhau để ăn cho vừa miệng — Thứ thuốc hoàn, nhiều vị thuốc giã nhỏ trộn lẫn, viên lại thành viên. Ta cũng gọi là thuốc tễ.

Từ ghép 1

tệ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.
du
yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Xiêm du" áo đơn có vạt thẳng.
2. (Tính) Đẹp, hoa mĩ. ◇ Sử Kí : "Nông phu mạc bất xuyết canh thích lỗi, du y cam thực, khuynh nhĩ dĩ đãi mệnh giả" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nông phu chẳng người nào không tháo bừa, ham mặc áo đẹp tham ăn món ngon, nghiêng tai nghe ngóng đợi xem số mệnh (ra sao).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo đẹp. Cũng gọi là Du y.

Từ ghép 1

la
luó ㄌㄨㄛˊ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

lợn, heo

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Lợn, heo. 【】trư la [zhuluó] Lợn, heo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một sắc dân thiểu số ở Trung Hoa.
wū ㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (tên đất)
2. họ Ổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất ngày xưa: (1) Ấp của nước "Trịnh" thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh "Hà Nam" . (2) Đất của nhà "Tấn" thời Xuân Thu, nay ở "Sơn Tây" 西.
2. (Danh) Họ "Ổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên một số địa phương thời xưa ở Trung Quốc;
② (Họ) Ổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Trịnh thời Xuân Thu, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam ngày nay.
đốn
dūn ㄉㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấn Anh (đơn vị đo khối lượng, bằng 1720 cân Trung Quốc)
2. tấn (đơn vị đo dung tích, bằng 40 mét khối)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: "đốn" dịch âm chữ "ton" (tiếng Anh). (1) Đơn vị trọng lượng, mỗi "đốn" là 1000 kg (một tấn). (2) Đơn vị dung lượng, mỗi "đốn" là 100 thước khối (thước Anh). (3) Đơn vị kế toán sức chuyên chở hàng hóa của thuyền, tàu, mỗi "đốn" là 40 thước khối (thước Anh).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu.
② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấn (= 1.000 kg). Cv. [gongdun];
② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg);
③ Trọng tải của tàu bè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng, tức một tấn ( ton ).

Từ ghép 2

tiêu
shāo ㄕㄠ, xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa sống, lụa dệt bằng tơ sống
2. cái xà treo cánh buồm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ sống.
2. (Danh) Lụa dệt bằng tơ sống. ◇ Bạch Cư Dị : "Ngũ Lăng niên thiếu tranh triền đầu, Nhất khúc hồng tiêu bất tri số" , (Tì bà hành ) Các chàng trai ở Ngũ Lăng tranh nhau cho tiền thưởng, Một khúc đàn (được thưởng) không biết bao nhiêu tấm lụa hồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống.
② Cái xà treo cánh buồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tơ nõn, lụa sống;
② Hàng dệt bằng tơ nõn;
③ (văn) Xà treo cánh buồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống.
chuy, tri, truy
zī ㄗ

chuy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng nhỏ, bằng 1/4 lạng ta.

Từ ghép 1

tri

phồn thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).

truy

phồn thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng thời xưa. § Sáu "thù" là một "truy" , hai mươi bốn "thù" là một "lượng" . ◎ Như: "truy thù" số lượng rất nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).
hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vòng kim loại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vòng, vật tròn có lỗ xâu qua được. ◎ Như: "kim hoàn" vòng vàng.
2. (Danh) Đồng tiền. § Thường dùng làm lượng từ chỉ số tiền giá trị rất nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn vòng vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái vòng (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vòng sắt.
kiếp
jié ㄐㄧㄝˊ

kiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai họa
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "kiếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ kiếp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy. Ăn cướp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.