hiến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiến

giản thể

Từ điển phổ thông

1. dâng, tặng, hiến
2. dâng biểu
3. bày tỏ
4. người hiền tài

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: Tặng hoa; Quyên tặng;
② (văn) Hiến tế;
③ (văn) Dâng rượu cho khách;
④ Tỏ ra, thể hiện.【】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ;
⑤ Người hiền tài xưa: Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư);
⑥ (văn) Chúc mừng;
⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết tắt của chữ Hiến .

Từ ghép 3

chử
chǔ ㄔㄨˇ, zhū ㄓㄨ

chử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây dó (dùng làm giấy)
2. tiền giấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dó, vỏ dùng làm giấy.
2. (Danh) Giấy. ◎ Như: "chử mặc nan tận" giấy mực nói khó hết lời.
3. (Danh) Tiền (làm bằng giấy). ◇ Tống sử : "Trị thủy tai, quyên vạn chử dĩ chấn chi" , (Thường Mậu truyện ) Gặp nạn lụt, góp vạn tiền cứu giúp.
4. (Danh) Tiền giấy mã dùng để cúng tế. ◎ Như: "minh chử" tiền giấy mã.
5. (Danh) Họ "Chử".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây ró, vỏ dùng làm giấy, như chử mặc nan tận giấy ngắn nói khó hết lời.
② Tiền giấy, như minh chử giấy mã. Tục đọc là chữ đổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây dó (vỏ để làm giấy);
② Tiền giấy: Giấy mã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, vỏ dùng làm nguyên liệu chế tạo giấy — Một tên chỉ giấy viết. Còn gọi là Chử tri bạch . Dùng như chữ Chỉ . Chẳng hạn chữ Tệ ( tiền giấy ).

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. An định đời sống nhân dân, vỗ về nhân dân. ◇ Trương Cư Chánh : "An dân chi đạo, tại sát kì tật khổ nhi dĩ" , (Thỉnh quyên tích bô dĩ an dân sanh sớ ) Đạo an dân, chính là ở chỗ xem xét các tật bệnh nỗi khổ sở của họ mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho dân sống yên.
liễm, liệm
lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ, liàn ㄌㄧㄢˋ

liễm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thu góp lại
2. vén lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu, góp. ◎ Như: "liễm tài" thu tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tấn tri kì do, liễm ti tống quy" , (Trúc Thanh ) Hỏi biết nguyên do, góp quyên tiền giúp cho về quê.
2. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "liễm dong" nghiêm sắc mặt.
3. (Động) Co, rút lại. ◎ Như: "liễm thủ" co tay (không dám hành động), "liễm túc" rụt chân.
4. (Động) Ẩn giấu, cất.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Bạc kì thuế liễm" (Tận tâm thượng ) Giảm bớt thuế má.
6. (Danh) Họ "Liễm".
7. Một âm là "liệm". (Động) Thay áo người chết để cho vào quan tài. § Thông "liễm" . ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất bằng kì quan, biếm bất lâm kì huyệt" , (Tế thập nhị lang văn ) Khi liệm (cháu), (chú) không được dựa bên quan tài, khi hạ quan, không được đến bên huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu góp lại.
② Cất, giấu, như liễm thủ thu tay, liễm tích giấu tung tích, v.v.
③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra).
④ Rút bớt lại.
④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm , nhập quan là đại liệm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghiêm nghị.【】liễm dung [liăn róng] (văn) Nét mặt nghiêm nghị; 【】liễm túc [liănzú] (văn) Dừng chân;
② Ẩn nấp, lánh mình, cất, giấu. 【】 liễm tích [liănji] Ẩn giấu tông tích (ẩn nấp không dám xuất đầu lộ diện), lánh mình;
③ (văn) Thu gộp lại, thu liễm, thâu, rút bớt lại: Là vì mùa thu phô bày hình trạng có màu sắc buồn bã, khói tỏa mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú);
④ Góp, trưng thu, vơ vét: Góp tiền; Vơ vét tàn tệ;
⑤ (văn) Liệm xác (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thu góp, kết tụ lại — Thâu nhỏ lại, thu vén — Giảm bớt đi.

Từ ghép 6

liệm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu, góp. ◎ Như: "liễm tài" thu tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tấn tri kì do, liễm ti tống quy" , (Trúc Thanh ) Hỏi biết nguyên do, góp quyên tiền giúp cho về quê.
2. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "liễm dong" nghiêm sắc mặt.
3. (Động) Co, rút lại. ◎ Như: "liễm thủ" co tay (không dám hành động), "liễm túc" rụt chân.
4. (Động) Ẩn giấu, cất.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Bạc kì thuế liễm" (Tận tâm thượng ) Giảm bớt thuế má.
6. (Danh) Họ "Liễm".
7. Một âm là "liệm". (Động) Thay áo người chết để cho vào quan tài. § Thông "liễm" . ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất bằng kì quan, biếm bất lâm kì huyệt" , (Tế thập nhị lang văn ) Khi liệm (cháu), (chú) không được dựa bên quan tài, khi hạ quan, không được đến bên huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu góp lại.
② Cất, giấu, như liễm thủ thu tay, liễm tích giấu tung tích, v.v.
③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra).
④ Rút bớt lại.
④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm , nhập quan là đại liệm .

Từ ghép 1

thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ, shàn ㄕㄢˋ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ve sầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ve sầu. ◇ Nguyễn Du : "Hàn thiền chung nhật táo cao chi" (Sơ thu cảm hứng ) Ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
2. (Phó) Liền nối, liên tục. ◎ Như: "thiền liên" liên tục không dứt.
3. (Tính) "Thiền quyên" tươi đẹp.
4. § Còn đọc là "thuyền".

Từ điển Thiều Chửu

① Con ve sầu. Nguyễn Du: Hàn thiền chung nhật táo cao chi (Sơ thu cảm hứng ) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
② Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên .
③ Thiền quyên tươi đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ve sầu. Cg. [zhiliăo];
② (văn) Liền nối không dứt, liên tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ve.

Từ ghép 2

thuyền

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ve sầu. ◇ Nguyễn Du : "Hàn thiền chung nhật táo cao chi" (Sơ thu cảm hứng ) Ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao.
2. (Phó) Liền nối, liên tục. ◎ Như: "thiền liên" liên tục không dứt.
3. (Tính) "Thiền quyên" tươi đẹp.
4. § Còn đọc là "thuyền".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ve sầu. Cg. [zhiliăo];
② (văn) Liền nối không dứt, liên tục.

biến hóa

phồn thể

Từ điển phổ thông

biến hóa, biến đổi

Từ điển trích dẫn

1. Thay đổi tính chất hoặc hình thái của sự vật. ◇ Đỗ Phủ : "Thương thiên biến hóa thùy liệu đắc, Vạn sự phản phúc hà sở vô" , (Đỗ quyên hành ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi hẳn đi, từ cái này thành cái khác.

Từ điển trích dẫn

1. Kim và chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trứ tiện khởi thân, huề liễu châm tuyến tiến biệt phòng khứ liễu" 便, (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tử Quyên) nói xong, liền đứng dậy mang kim chỉ sang phòng khác.
2. Việc khâu vá, thêu thùa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Uyên Ương oai tại sàng thượng khán Tập Nhân đích châm tuyến ni" (Đệ nhị thập tứ hồi) Uyên Ương đang ngồi ghé trên giường nhìn Tập Nhân thêu thùa.
3. Tác phẩm may cắt, thêu thùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim và chỉ để khâu áo. Chỉ việc nữ công — Cũng chỉ tài văn chương, như thêu như gấm.
viên, viện
yuán ㄩㄢˊ, yuàn ㄩㄢˋ

viên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con gái đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gái đẹp, mĩ nữ.
2. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với phụ nữ. ◎ Như: "lệnh viện" con gái của ông.
3. Một âm là "viên". (Tính) "Thiền viên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. § Cũng nói là "thiền quyên" . (2) Hấp dẫn, lôi cuốn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái đẹp, có khi đọc là viên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [chányuán]. Xem [yuàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mĩ nữ, người con gái đẹp. Xem [yuán].

viện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con gái đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gái đẹp, mĩ nữ.
2. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với phụ nữ. ◎ Như: "lệnh viện" con gái của ông.
3. Một âm là "viên". (Tính) "Thiền viên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. § Cũng nói là "thiền quyên" . (2) Hấp dẫn, lôi cuốn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái đẹp, có khi đọc là viên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [chányuán]. Xem [yuàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mĩ nữ, người con gái đẹp. Xem [yuán].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Khi dệt vải trên khung cửi, sợi ngang sợi dọc thông qua cái go ("khấu" ) không hề rối loạn. Tỉ dụ nhịp nhàng ăn khớp, không chút sai trật. ◇ Lâm Tắc Từ : "Sự thuân hậu khan tập thành thư, tỉ quyên hạng chẩn hạng, ti ti nhập khấu" , , (Khuyến dụ quyên chẩn cáo thị ).
ti, ty, tí, tý, tỳ
cī ㄘ, Zī ㄗ, zǐ ㄗˇ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Của cải, tiền của. § Thông .
2. (Danh) Khuyết điểm, nhược điểm. ◇ Lễ Kí : "Cố tử chi sở thứ ư lễ giả, diệc phi lễ chi tí dã" , (Đàn cung hạ ) Cho nên chỗ mà ông châm chích ở Lễ, cũng không phải là khuyết điểm của Lễ.
3. (Danh) Họ "Tí".
4. (Động) Lường, tính, cân nhắc, đánh giá. ◇ Liệt Tử : "Gia sung ân thịnh, tiền bạch vô lượng, tài hóa vô tí" , , (Thuyết phù ) Nhà giàu có sung túc, tiền của vải vóc rất nhiều, tài sản không biết bao nhiêu mà kể.
5. (Động) Chỉ trích, chê trách.
6. (Động) Chán ghét, không thích. ◇ Quản Tử : "Tí thực giả bất phì thể" (Hình thế giải ) Người ghét ăn thì không béo mập thân hình.
7. (Động) Nghĩ, khảo lự. ◇ Hàn Phi Tử : "Tâm quyên phẫn nhi bất tí tiền hậu giả, khả vong dã" 忿, (Vong trưng ) Trong lòng tức giận mà không suy nghĩ trước sau, có thể nguy vong vậy.
8. § Cũng đọc là "ti".

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rỉa rói, chỉ trích, mắng nhiếc

Từ điển Thiều Chửu

① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí.
② Lường, cân nhắc.
③ Hán.
④ Nghĩ.
⑤ Bệnh, cái bệnh,
⑥ Xấu, không tốt.
⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuyết điểm, nhược điểm, thiếu sót;
② Tính toán, cân nhắc, đánh giá;
③ (Thức ăn) tồi, đạm bạc, sơ sài;
④ [Zi] (Họ) Ti. Xem [zê].

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Của cải, tiền của. § Thông .
2. (Danh) Khuyết điểm, nhược điểm. ◇ Lễ Kí : "Cố tử chi sở thứ ư lễ giả, diệc phi lễ chi tí dã" , (Đàn cung hạ ) Cho nên chỗ mà ông châm chích ở Lễ, cũng không phải là khuyết điểm của Lễ.
3. (Danh) Họ "Tí".
4. (Động) Lường, tính, cân nhắc, đánh giá. ◇ Liệt Tử : "Gia sung ân thịnh, tiền bạch vô lượng, tài hóa vô tí" , , (Thuyết phù ) Nhà giàu có sung túc, tiền của vải vóc rất nhiều, tài sản không biết bao nhiêu mà kể.
5. (Động) Chỉ trích, chê trách.
6. (Động) Chán ghét, không thích. ◇ Quản Tử : "Tí thực giả bất phì thể" (Hình thế giải ) Người ghét ăn thì không béo mập thân hình.
7. (Động) Nghĩ, khảo lự. ◇ Hàn Phi Tử : "Tâm quyên phẫn nhi bất tí tiền hậu giả, khả vong dã" 忿, (Vong trưng ) Trong lòng tức giận mà không suy nghĩ trước sau, có thể nguy vong vậy.
8. § Cũng đọc là "ti".

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rỉa rói, chỉ trích, mắng nhiếc

Từ điển Thiều Chửu

① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí.
② Lường, cân nhắc.
③ Hán.
④ Nghĩ.
⑤ Bệnh, cái bệnh,
⑥ Xấu, không tốt.
⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nói xấu, xỉa xói, công kích, chỉ trích: Nói xấu, chê bai. Xem [zi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai — Nói xấu.

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Rỉa rói, chỉ trích cái lỗi của người ra mà chê trách gọi là tí.
② Lường, cân nhắc.
③ Hán.
④ Nghĩ.
⑤ Bệnh, cái bệnh,
⑥ Xấu, không tốt.
⑦ Mắng nhiếc. Cũng đọc là tì.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.