Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm của Hungary, một quốc gia Trung Âu.

hung nha lợi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Hungari

Từ điển trích dẫn

1. Quốc gia thuộc Âu Châu: "Hung-nha-lợi Cộng Hòa quốc" (Hungarian Republic), thủ đô là "Bố-đạt-bội-tư" (Budapest).

ôn hòa

phồn thể

Từ điển phổ thông

ôn hòa, nhẹ nhàng, hòa nhã

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ tính tình, thái độ, ngôn ngữ... mềm mỏng, hòa hoãn.
2. Chỉ khí hậu không nóng không lạnh. ◇ Hán Thư : "Kế Tân địa bình, ôn hòa, hữu mục túc, tạp thảo kì mộc" , , 宿, (Kế Tân quốc ) Nước Kế Tân đất bằng phẳng, khí hậu ôn hòa, có rau đậu, cỏ nhiều cây lạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình êm đềm, không nóng nảy — Êm đềm nhẹ nhàng, không gấp rút mạnh mẽ.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ cười cười, mỉm cười. ◇ Thủy hử truyện : "Na nộ khí trực toàn quá Trảo Oa Quốc khứ liễu, biến tác tiếu ngâm ngâm đích kiểm nhi" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Khí giận bỗng mất tiêu đi đằng nào, biến thành vẻ mặt tươi cười. § "Trảo Oa Quốc": một nước không có thật, tựa như xứ kể trong bài "Đào hoa nguyên kí" của Đào Uyên Minh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống êm đềm hòa hợp với hàng xóm. » Hán văn lấy đức mục lân « ( Đại Nam Quốc Sử ) .

Từ điển trích dẫn

1. Vùng phía nam châu Mĩ (South America).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng phía nam của châu Mĩ. Chỉ chung các quốc gia tại vùng này.

bi thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

bi thương, đau buồn, thương đau

Từ điển trích dẫn

1. Đau thương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khước thuyết Tào Phi chi mẫu Biện thị, thính đắc Tào Hùng ải tử, tâm thậm bi thương" , , (Đệ hất thập cửu hồi) Lại nói mẹ Tào Phi là Biện thị, nghe tin Tào Hùng phải thắt cổ chết, lòng đau xót vô cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu xót xa.

đầu tư

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầu tư, bỏ vốn

Từ điển trích dẫn

1. Lấy tiền vốn, tài vật hoặc sức làm việc, trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào việc kinh doanh xí nghiệp. ◇ Diệp Thánh Đào : "(Quần chúng) đề xuất tu kiến Hải Lưu Đồ thủy khố đích yêu cầu, bất dụng quốc gia đầu tư, quần chúng nguyện ý tập trung nhân lực vật lực lai tu kiến" (), , (Bá thượng nhất thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ vốn ra kinh doanh.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng sứ giả phụng mệnh vua đi sứ các nơi.
2. Tiếng tôn xưng quan lại, trưởng quan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh kí chí, khởi khả thúc thủ đãi tử! Mỗ nguyện trợ sứ quân phá chi" , ! 使 (Đệ thập hồi) Quân Tào đã đến nơi, lẽ đâu ta lại bó tay chờ chết. Tôi xin giúp sứ quân phá giặc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan to thay mặt vua sang nước ngoài lo việc triều đình.

Từ điển trích dẫn

1. Ở ẩn, lui về nơi sơn dã, không bận việc đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhị nhân giai hữu kinh thiên vĩ địa chi tài, nhân tị loạn ẩn cư ư thử" , (Đệ thập ngũ hồi) Hai người ấy đều có tài ngang trời dọc đất; nhân tránh loạn đến náu mình ở đấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống kín đáo, tức ở ẩn, không ra làm quan.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.