tuệ
huì ㄏㄨㄟˋ, suì ㄙㄨㄟˋ

tuệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao chổi
2. cái chổi
3. quét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chổi.
2. (Danh) "Tuệ tinh" sao chổi (sao có đuôi dài như cái chổi). § Cũng gọi là: "trửu tinh" , "sàm sanh" , "tảo tinh" , "tảo trửu tinh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chổi.
② Sao chổi, ngôi sao có cái tua dài như cái chổi gọi là tuệ tinh .
③ Quét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chổi;
② Sao chổi;
③ Quét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chổi — Quét — Sao chổi. Còn gọi là Tuệ tinh.

Từ ghép 2

hiệt, khiết, kiết
jié ㄐㄧㄝˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

hiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong sạch, thanh liêm. ◇ Trang Tử : "Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã" (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ . ◇ Thi Kinh : "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển : "Cố toại kiết kì y phục" (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử : "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" , , , , (Nhân gian thế ) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí : "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Sạch sẽ.
② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đo: Vì thế người quân tử có cái đạo hiệt củ (đo chu vi) (Đại học);
② Kiềm chế, điều hòa.

khiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch sẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong sạch, thanh liêm. ◇ Trang Tử : "Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã" (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ . ◇ Thi Kinh : "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển : "Cố toại kiết kì y phục" (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử : "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" , , , , (Nhân gian thế ) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí : "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Sạch sẽ.
② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sạch sẽ. Như.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khiết .

Từ ghép 1

kiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch sẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong sạch, thanh liêm. ◇ Trang Tử : "Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã" (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.
2. (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ . ◇ Thi Kinh : "Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường" , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
3. (Động) Sửa sang. ◇ Văn tuyển : "Cố toại kiết kì y phục" (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
4. Một âm là "hiệt". (Động) Đo lường. ◇ Trang Tử : "Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi" , , , , (Nhân gian thế ) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
5. (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇ Lễ Kí : "Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo" (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
6. Ta quen đọc là "khiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Sạch sẽ.
② Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.
hoành
hóng ㄏㄨㄥˊ

hoành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. đo lường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo lường. ◇ Chu Lễ : "Cố hoành kì phúc quảng dĩ vi chi nhược, tắc tuy hữu trọng nhậm, cốc bất chiết" , , (Đông quan khảo công kí , Luân nhân ).
2. (Tính) Rộng lớn, quảng bác. ◇ Hoàng Bảo : "Cố chánh ngôn hoành nghị, trác trác hồ kì kì vĩ, du du hồ kì thâm trường" , , (Giả Thái Phó tân thư tự ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rộng lớn;
② Đo lường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường. Ước lượng.
hi, hy
xī ㄒㄧ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui mừng.
2. (Danh) Tên thụy. ◎ Như: "Lỗ Hi Công" .
3. (Danh) Họ "Hi".

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vui mừng

Từ điển Thiều Chửu

① Vui mừng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ, vui mừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ, vui mừng — Thận trọng, giữ gìn tránh né từng chút một.
cấn, cẩn
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ ngọc)

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ ngọc đẹp.

cẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ ngọc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cẩn du" một thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một thứ ngọc quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ngọc đẹp.
khung
kōng ㄎㄨㄥ, qiōng ㄑㄩㄥ, qióng ㄑㄩㄥˊ

khung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cán rìu, cán búa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ tra cán rìu, cán búa.
2. (Danh) Phần sắc bén ở dưới lưỡi của giáo mác.

Từ điển Thiều Chửu

① Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chuôi rìu (hoặc búa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ ở đầu lưỡi rìu búa để tra cán vào.
tiếp
jí ㄐㄧˊ

tiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mái chèo phía trước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. ◇ Nguyễn Du : "Chu tiếp phân phân đồng nhất lưu" (Bất tiến hành ) Thuyền chèo tới tấp cùng trong một dòng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mái chèo;
② Chiếc thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mái chèo của thuyền.
du
yóu ㄧㄡˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái xe nhẹ
2. nhẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe nhẹ.
2. (Tính) Nhẹ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe nhẹ.
② Nhẹ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xe ngựa nhẹ;
② Nhẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại xe nhẹ, chạy nhanh — Nhẹ nhàng.
thác
tuò ㄊㄨㄛˋ

thác

phồn thể

Từ điển phổ thông

cật tre, mo nang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cật tre, bẹ măng. ◇ Đỗ Phủ : "Lục trúc bán hàm thác" (Nghiêm trịnh công trạch đồng vịnh trúc ) Tre xanh nửa ngậm măng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cật tre, mo nang (bẹ măng).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vò măng, bẹ măng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cật tre. Phần cứng của vỏ tre.
ý
yì ㄧˋ

ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cơm nát, cơm thiu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn rữa nát, thiu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cơm nát, cơm thiu. Xem thêm chữ ế .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cơm nát, cơm thiu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gạo hẩm, ẩm ướt — Cơm hoặc đồ ăn để lâu, đã hẩm mốc, không ăn được.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.