luy, lụy, lũy
léi ㄌㄟˊ, lěi ㄌㄟˇ, lèi ㄌㄟˋ

luy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xâu liền, nối liền
2. dây to
3. bắt giam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thừng. ◇ Hán Thư : "Dĩ kiếm chước tuyệt luy" (Lí Quảng truyện ) Lấy gươm chém đứt dây thừng.
2. (Danh) Họ "Luy".
3. (Động) Xâu liền, xếp chồng lên. ◎ Như: "luy noãn" xếp trứng chồng lên.
4. (Động) Bắt giam. ◇ Lí Cao : "Lược kì ngọc bạch, phu luy kì nam nữ" , (Dương liệt phụ truyện ) Cướp đoạt ngọc lụa, bắt giam con trai, con gái của người ấy.
5. (Động) Quấn quanh, bám vào, ràng rịt. ◇ Thi Kinh : "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Phía nam có cây uốn cong xuống, Dây sắn quấn vào.
6. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dính dáng đến. § Thông .

Từ điển Thiều Chửu

① Xâu liền, lấy dây xâu từng cái lại hay xếp cho liền nối nhau gọi là luy, như luy noãn xếp trứng chồng lên.
② Dây to.
③ Bắt giam.
④ Cái đồ đựng áo dày.
⑤ Không đến nỗi vì tội mà chết.
⑥ Quấn quanh, như cát lũy luy chi dây sắn quấn vào.
⑦ Một âm là lụy. Lụy đến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thừng;
② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: Dây sắn quấn vào (Thi Kinh);
③ Như [lèi];
④ 【】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. Xem [lâi], [lèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại. Trói lại — Dây lớn để buộc trói — Chỉ cách tù tội — Chết oan — Bò. Leo, ( nói về loại cây leo ).

Từ ghép 1

lụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

liên lụy, dính líu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thừng. ◇ Hán Thư : "Dĩ kiếm chước tuyệt luy" (Lí Quảng truyện ) Lấy gươm chém đứt dây thừng.
2. (Danh) Họ "Luy".
3. (Động) Xâu liền, xếp chồng lên. ◎ Như: "luy noãn" xếp trứng chồng lên.
4. (Động) Bắt giam. ◇ Lí Cao : "Lược kì ngọc bạch, phu luy kì nam nữ" , (Dương liệt phụ truyện ) Cướp đoạt ngọc lụa, bắt giam con trai, con gái của người ấy.
5. (Động) Quấn quanh, bám vào, ràng rịt. ◇ Thi Kinh : "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Phía nam có cây uốn cong xuống, Dây sắn quấn vào.
6. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dính dáng đến. § Thông .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lụy — Một âm là Luy. Xem Luy.

lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xếp nhiều, chồng chất
2. tích lũy, tích trữ
3. nhiều lần

Từ ghép 1

lâu
lóu ㄌㄡˊ

lâu

giản thể

Từ điển phổ thông

sông Lâu Thủy (ở tỉnh Hồ Nam của Trung Quốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lâu Thủy (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
toại, tuệ
suì ㄙㄨㄟˋ

toại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mạ lúa tốt xanh rờn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như ;
②【】toại toại [suìsuì] Mạ xanh tốt (xanh rờn, xanh um).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ xanh tốt mơn mởn của lúa — Bông lúa.

tuệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng rủ xuống (tua lúa chín).
2. (Danh) Tua, râu (lúa, mạch...).
3. (Danh) Lượng từ: chỉ vật có dạng như tua lúa. ◇ Nạp Lan Tính Đức : "Hương câu thúy bị hồn nhàn sự, Hồi âm tây phong, hà xứ sơ chung, Nhất tuệ đăng hoa tự mộng trung" , 西, , (Thải tang tử , Từ ).
4. (Danh) § Thông "tuệ" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như ;
②【】toại toại [suìsuì] Mạ xanh tốt (xanh rờn, xanh um).
bàn, bán
bàn ㄅㄢˋ, pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "bàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mâm (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn — Cái mâm. Cũng như chữ Bàn .

bán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

củi to

Từ điển Trần Văn Chánh

】bán tử [bànzi] (đph) Củi to.
vực
yù ㄩˋ

vực

phồn thể

Từ điển phổ thông

con vực (một loài bọ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ma quỷ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ vực dùng với chữ quỷ vực . Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một con vật theo truyền thuyết có thể ngậm cát để bắn vào người. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma quỷ.
a, nha
yā ㄧㄚ

a

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Chạc: Chạc cây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật chẻ đôi ở đầu ( chữ tượng hình ), cũng đọc Nha.

Từ ghép 6

nha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xoè ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ xòe, chia ra, trạnh ra của một vật nào đó. ◎ Như: "thụ nha" chạc cây, "cước nha tử" chân, "nha hoàn" con hầu gái (vì đầu nó để tóc hình hai trái đào xòe ra).

Từ điển Thiều Chửu

① Xòe, phàm vật gì trên phân từng trạnh xòe ra gọi là nha . Tục gọi con hầu gái là nha hoàn vì đầu nó có hai trái đào vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chạc: Chạc cây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật tẽ ra làm hai — Ta quen đọc A.

Từ ghép 5

suyễn, thuyên
chuán ㄔㄨㄢˊ, chuǎn ㄔㄨㄢˇ

suyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hổn hển
2. thở
3. bệnh suyễn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

thuyên

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ dùng trong tên người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thở gấp rút. Hổn hển. Cũng đọc Suyễn.

kĩ thuật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng chuyên môn, kĩ năng chuyên nghiệp. ☆ Tương tự: "công phu" , "kĩ năng" , "kĩ xảo" , "kĩ nghệ" , "thủ nghệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài khéo về một ngành chuyên môn.

kỹ thuật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kỹ thuật, kỹ xảo, kỹ năng
2. kỹ thuật, công nghệ
trành, trường
cháng ㄔㄤˊ

trành

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trường sở" cây trường sở. § Mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây "dương đào" . Ta quen đọc là "trành".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Trành sở Một tên chỉ cây dương đào.

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: trường sở ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trường sở" cây trường sở. § Mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây "dương đào" . Ta quen đọc là "trành".

Từ điển Thiều Chửu

① Trường sở cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào . Ta quen dọc là chữ trành.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 trường sở [chángchư] Cây trường sở, cây dương đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường sở : Tên cây. Cũng gọi là cây Dương đào — Họ người — Cũng đọc Trành.

Từ ghép 1

hàm dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên thành Hàm Dương thời Xuân Thu-Chiến Quốc

Từ điển trích dẫn

1. Tên huyện thuộc tỉnh "Thiểm Tây" 西, ở phía tây bắc huyện "Trường An" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên huyện thuộc tỉnh Thiểm Tây, ở phía tây bắc huyện Trường an. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chốn Hàm dương chàng còn ngoảnh lại «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.