Từ điển trích dẫn

1. Lầu sơn xanh, chỗ vua chúa ở hoặc nhà của bậc phú quý.
2. Nơi đàn bà ở (tiếng thường dùng trong thơ thời Hán , Ngụy , Lục triều ).
3. Lầu xanh, kĩ viện. ◇ Đỗ Mục : "Thập niên nhất giác Dương Châu mộng, Doanh đắc thanh lâu bạc hãnh danh" , (Khiển hoài ) Mười năm chợt tỉnh giấc mộng Dương Châu, Được tiếng là bạc bẽo ở chốn lầu xanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ nơi bán phấn buôn hương. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

thành thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Đô hội, đô thị, đô ấp. § Chỉ khu vực có đường xá rộng, đông người ở, công thương nghiệp phát đạt, được coi là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa. Nói tương đối với "hương thôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu «.

Từ điển trích dẫn

1. Thư nhà. ◇ Đỗ Phủ : "Phong hỏa liên tam nguyệt, Gia thư để vạn kim" , (Xuân vọng ) Khói lửa liên miên ba tháng, Thư nhà đáng giá muôn lạng vàng. ☆ Tương tự: "gia tín" , "hương tín" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Gia tín .

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩ tới, tưởng nhớ. ◎ Như: "tha tuy viễn tại quốc ngoại, khước thường ức niệm cố hương đích gia nhân cập bằng hữu" , .
đàn
shàn ㄕㄢˋ, tán ㄊㄢˊ

đàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây đàn (thực vật). § Có thứ "bạch đàn" và "hoàng đàn" . Mùi gỗ cây "bạch đàn" thơm nức, nên gọi là "đàn hương" hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ "tử đàn" gỗ dắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý.
2. (Danh) § Xem "đàn việt" , "đàn na" .
3. (Danh) § Xem "đàn nô" , "đàn lang" .
4. (Tính) Mùi đỏ lợt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây đàn, lại có thứ bạch đàn và hoàng đàn , mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn gỗ rắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý.
② Nhà Phật gọi các người cúng đàn cầu được qua cõi khổ là đàn việt hay đàn na .
③ Ðàn nô , đàn lang tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai.
④ Màu đỏ lợt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây đàn hương;
② (văn) Màu đỏ nhạt;
③ 【】 đàn lang [tánláng] Từ để nói về người chồng hay người yêu (thời xưa). Cg. ;
④ 【】đàn việt [tányuè] Người đi cúng chùa để cầu phước, thí chủ;
⑤ [Tán] (Họ) Đàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, gỗ có hương thơm, còn gọi là Đàn hương.

Từ ghép 7

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo gấm trở về. Chỉ sự thành đạt. Cũng nói "ý cẩm hoàn hương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo gấm trở về. Chỉ sự thành đạt. Cũng nói Ý cẩn hoàn hương, Ý cẩm hồi hương.

Từ điển trích dẫn

1. Trở về làng cũ, quê cũ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phụ thi tại bỉ, an đắc hồi hương" , (Đệ thất hồi) Xác thân phụ ta còn ở bên kia (bên địch), làm thế nào mang về quê hương được. ☆ Tương tự: "hồi tịch" , "hoàn hương" , "toàn lí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về làng cũ, quê cũ. Từ nước ngoài trở về nước nhà.

hương nhu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hương nhu (dùng làm thuốc)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây có mùi thơm, dùng làm vị thuốc, hoặc đun lên lấy nước thơm tắm gội.
li, ly, mai, uất
lí ㄌㄧˊ, mái ㄇㄞˊ

li

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cầy, con cáo. ◎ Như: "cửu tiết li" loại cáo đuôi có chín đường vằn, "hương li" con cầy hương. § Cũng có tên là "linh miêu" .
2. Một âm là "uất". (Danh) Mùi hôi thối.

Từ ghép 1

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cáo, con chồn

Từ điển Thiều Chửu

① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li , con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li con cầy hương, cũng có tên là linh miêu .
② Một âm là uất. Mùi hôi thối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chồn, con cáo. Td: Hồ li ( chồn cáo ).

Từ ghép 1

mai

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Mai — Các âm khác là Li, Uất. Xem các âm này.

uất

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi hôi thối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cầy, con cáo. ◎ Như: "cửu tiết li" loại cáo đuôi có chín đường vằn, "hương li" con cầy hương. § Cũng có tên là "linh miêu" .
2. Một âm là "uất". (Danh) Mùi hôi thối.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li , con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li con cầy hương, cũng có tên là linh miêu .
② Một âm là uất. Mùi hôi thối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hôi thối — Xem Li, Mai.
chú
zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bấc đèn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bấc đèn, tim đèn. ◎ Như: "đăng chú tương tận" bấc đèn sắp hết.
2. (Danh) Lượng từ: nén (hương, nhang). ◎ Như: "nhất chú hương" một nén hương.
3. (Động) Đốt. ◎ Như: "chú hương" đốt hương. ◇ Nguyễn Du : "Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp" (Vọng Quan Âm miếu ) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Bậc đèn.
② Hơ nóng.
③ Ðốt, như chú hương

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bấc đèn: Bấc đèn sắp hết;
② (loại) Nén: Một nén hương (nhang);
③ (văn) Hơ nóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bấc đèn, tim đèn — Đốt lên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.