toa, tòa, tọa
cuó ㄘㄨㄛˊ

toa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp. Ngắn.

tòa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thấp, lùn

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Thấp, lùn: Anh ấy lùn quá.

tọa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thấp, lùn. ◇ Bắc sử : "Hình mạo tọa lậu" (Tống Ẩn truyện ) Hình mạo thấp bé xấu xí.
2. (Tính) Ngu dốt, thấp kém, đần độn.
3. (Động) Uốn cong, khom. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Hoàng thân bất cảm tạo thứ, nãi tọa thân tọa ư song khẩu" , (Hoàng tú tài kiếu linh ngọc mã trụy ) Hoàng không dám tự mạo muội, bèn khom mình ngồi xuống bên cửa sổ.
điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, tiē ㄊㄧㄝ

điệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con bươm bướm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bướm. ◎ Như: "sứ điệp" 使 bướm trao tin, chỉ thư từ trao đổi trai gái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con bướm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bươm bướm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bướm.

Từ ghép 4

khảm
kǎn ㄎㄢˇ, qū ㄑㄩ

khảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

há mồm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Há miệng.
2. (Danh) Đồ đựng cơm ngày xưa, làm bằng cành liễu.
3. (Danh) Cũng như "khảm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Há miệng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Há miệng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Há miệng ra — Cái đồ để đựng vật — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

xâm lược

phồn thể

Từ điển phổ thông

xâm lược

Từ điển trích dẫn

1. Xâm phạm chiếm đoạt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tứ phương đạo tặc tịnh khởi, xâm lược châu quận" , (Đệ nhị hồi) Bốn phương giặc cướp cùng nổi lên xâm chiếm các châu quận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn tới mà cướp bóc.
cát
gá ㄍㄚˊ, gé ㄍㄜˊ

cát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dùng để dịch âm tiếng Tạng. ◎ Như: "cát bố luân" quan viên hành chánh chính phủ Tây Tạng (cựu thời).

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cát Nhĩ Đan .

Từ ghép 1

nỗ
nǔ ㄋㄨˇ

nỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái nỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nỏ. ◇ An Nam Chí Lược : "Thần nỗ nhất phát sát vạn nhân" (Cổ tích ) Nỏ thần bắn một phát giết được muôn người.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái nỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nỏ, tức cái cung có cán.

Từ ghép 5

biểu, biễu
bì ㄅㄧˋ, piǎo ㄆㄧㄠˇ

biểu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đói.

biễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chết đói

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chết đói.
2. (Danh) Người chết đói. ◇ Diêm thiết luận : "Mạnh Tử viết: Dã hữu ngạ biễu" : (Thủy hạn ) Mạnh Tử nói: Ngoài đồng có người chết đói.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đói, thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chết đói. Cv. . Xem [èpiăo].
sang
shuāng ㄕㄨㄤ

sang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền.
nhẫm
rèn ㄖㄣˋ

nhẫm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nấu nướng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được mùa. No đủ — Cái bánh.
khúc
miàn ㄇㄧㄢˋ, qū ㄑㄩ, qú ㄑㄩˊ

khúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

men rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Men rượu. ◎ Như: "khúc xa" xe chở rượu. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Danh) Họ "Khúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Men rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khúc — Họ người.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.