lật
lì ㄌㄧˋ

lật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây lật, cây dẻ
2. bền chắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dẻ, nhân nó ăn được.
2. (Danh) Họ "Lật".
3. (Động) Run, sợ hãi. § Thông "lật" . ◎ Như: "chiến lật" run sợ, "sử dân chiến lật" 使 khiến dân sợ run.
4. (Tính) Bền chặt. ◎ Như: "thận lật" bền chắc. § Ghi chú: Gỗ cây lật dắn chắc, cho nên vật gì bền chắc gọi là "lật".
5. (Tính) Kính cẩn. ◇ Thư Kinh : "Trực nhi ôn, khoan nhi lật" , (Thuấn điển ) Thẳng thắn mà ôn hòa, khoan dung mà kính cẩn.
6. (Tính) Uy nghiêm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây lật (cây dẻ) nhân nó ăn được.
② Kính ghín, sợ hãi, như sử dân chiến lật 使 khiến dân sợ run.
③ Bền chặt, gỗ lật dắn lắm, cho nên vật gì bền chắc gọi là thận lật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây dẻ;
② Hạt dẻ;
③ Run (như , bộ ): Run cầm cập; Không lạnh mà run;
④ (văn) Bền chắc: Bền chắc;
⑤ [Lì] (Họ) Lật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, quả có gai, nhân ăn được. Ta cũng gọi là cây lật — Oai nghiêm, cứng dắn.

Từ ghép 5

quỹ
kuì ㄎㄨㄟˋ

quỹ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa tặng, tặng quà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tế tự đối với quỷ thần (thời cổ).
2. (Danh) Họ "quỹ".
3. (Động) Đưa tặng, đưa làm quà. § Thông "quỹ" . ◎ Như: "quỹ tặng" đưa tặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Đưa tặng, đưa làm quà. Cùng nghĩa với chữ quỹ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đưa tặng, đưa làm quà, tặng quà (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi ăn, cho ăn — Cho, tặng — Cúng tế.

Từ ghép 1

dản, gián, giản, nhàn
xiàn ㄒㄧㄢˋ

dản

phồn thể

Từ điển phổ thông

cứng cỏi, dũng cảm

gián

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Oai võ, mạnh mẽ.
2. (Tính) Khoan đại.
3. Một âm là "gián". (Động) Dò xét, rình. § Thông "gián" .
4. Một âm là "nhàn". § Thông "nhàn" .

giản

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Oai võ, mạnh mẽ.
2. (Tính) Khoan đại.
3. Một âm là "gián". (Động) Dò xét, rình. § Thông "gián" .
4. Một âm là "nhàn". § Thông "nhàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mạnh mẽ, vũ đũng — Đẹp đẽ — Tên người, tức Nguyễn Tư Giản, sinh 1823, mất 1890, trước tên là Văn Phú, tự là Tuân Thúc, người phủ Từ sơn tỉnh Bắc Ninh, đậu Tiến sĩ năm 1884, Thiệu trị thứ 4, trải thờ ba đời Thiệu, Trị, Tự đức và Đồng khánh, làm quan tới chức Tổng đốc, từng giữ chức Phó sứ sang Trung Hoa năm 1868. Tác phẩm bằng chữ Hán có Thạch Nông thi văn tập, Thạch nông tùng thoại và Yên thiều thi thảo.

nhàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Oai võ, mạnh mẽ.
2. (Tính) Khoan đại.
3. Một âm là "gián". (Động) Dò xét, rình. § Thông "gián" .
4. Một âm là "nhàn". § Thông "nhàn" .
tán
zàn ㄗㄢˋ

tán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khen ngợi
2. văn tán dương công đức
3. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán dương" khen ngợi.
2. (Động) Giúp. § Thông "tán" . ◎ Như: "tán trợ" giúp đỡ.
3. (Danh) Thể văn, để tán dương công đức người và vật. § Thông "tán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khen ngợi, tán thán.
② Văn tán, một lối văn tán dương công đức người và vật.
③ Giúp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ ), nghĩa ①, ②, ③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi — giúp đỡ – tiếng nhà Phật, có nghĩa là ca tụng đức Phật, bài kinh ca tụng Phật — Tên một thể văn, nội dung ca tụng một người, một vật hay sự việc.

Từ ghép 14

điển, điễn
tiǎn ㄊㄧㄢˇ

điển

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, dứt: Tàn hại (hủy hoại) hết của trời;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Không còn gì. Chẳng hạn Điển diệt ( diệt hết ).

điễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết, đứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm hết, dứt, tận. ◎ Như: "bạo điễn thiên vật" tàn hại hết của trời.
2. (Tính) Khéo, hay. § Thông .

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, dứt, như bạo điễn thiên vật tan hại hết của trời.
② Cùng nghĩa với chữ điễn .
dục
yù ㄩˋ

dục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ham muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng tham muốn, nguyện vọng. ◎ Như: "dục vọng" sự ham muốn, lòng muốn được thỏa mãn.
2. (Danh) Tình dục. § Thông "dục" .
3. (Động) Muốn, mong cầu, kì vọng. ◎ Như: "đởm dục đại" mật mong cho to. ◇ Cao Bá Quát : "Dục bả suy nhan hoán túy dong" (Bệnh trung hữu hữu nhân chiêu ẩm ) Muốn đem cái mặt tiều tụy đổi lấy vẻ mặt say rượu (hồng hào).
4. (Tính) Mềm mại, nhún nhường, thuận thụ.
5. (Phó) Sắp, muốn. ◎ Như: "thiên dục vũ" trời sắp muốn mưa, "diêu diêu dục trụy" lung lay sắp đổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tham muốn.
② Tình dục.
③ Yêu muốn.
④ Muốn mong, như đởm dục đại mật muốn mong cho to.
⑤ Sắp muốn, như thiên dục vũ trời sắp muốn mưa.
⑥ Mềm mại, tả cái vẻ nhún nhường thuận thụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lòng ham muốn: Sự chướng ngại đường tu do lòng ham muốn gây ra. Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham muốn.

Từ ghép 16

chuyên, đoan
duān ㄉㄨㄢ, zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chú ý hết cả vào một việc
2. chỉ có một, duy nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng như "chuyên" .
2. Một âm là "đoan". (Danh) § Thông "đoan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chuyên. Cũng như chữ chuyên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Chuyên .

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng như "chuyên" .
2. Một âm là "đoan". (Danh) § Thông "đoan" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoan .
kịp, kỵ
jì ㄐㄧˋ

kịp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kịp thời

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thêm nước vào nồi.
2. (Động) Tẩm nhuận.
3. (Động) Đến, đáo.
4. (Danh) Nước thịt, thang chấp.
5. (Liên) Và, với. § Thông "kị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp đến.
② Nước thịt.
③ Nhuần nhã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kịp đến, đến khi, cho đến: Đến khi nhà Chu suy nhà Tần dấy lên, chức quan thái thi bị bãi bỏ (Bạch Cư Dị: Dữ Nguyên Cửu thư);
② Nước thịt;
③ Nhuần nhã;
④ Ngâm, nhúng.

kỵ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bình lớn để tưới nước — Tưới ướt. Thấm nhuần — Nước thịt.
lễ
lǐ ㄌㄧˇ

lễ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên sông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lễ" : (1) Phát nguyên ở Hà Nam. (2) Ở Hồ Nam, chảy vào hồ Động Đình.
2. (Tính) Ngon ngọt. § Thông "lễ" . ◎ Như: "lễ tuyền" suối nước ngọt.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lễ (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ngọt, nước uống được. Td: Hải lễ ( dòng nước ngọt chảy ngoài biển ). Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Trước từng trải Xiêm La, Cao Miên về Gia Định mới dần ra Khánh Thuận, đã mấy buổi sơn phong hải, lễ trời Cao Quang soi tỏ tấm kiên trinh «.
trẫm
zhèn ㄓㄣˋ

trẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con ngươi
2. trẫm triệu, điềm báo trước
3. hiện tượng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngươi (trong mắt).
2. (Danh) Điềm triệu, dấu hiệu, vết tích. § Thông "trẫm" . ◇ Trang Tử : "Nhược hữu chân tể, nhi đặc bất đắc kì trẫm" , (Tề vật luận ) Dường như có đấng chúa tể thật, nhưng không thấy được dấu vết của nó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con ngươi;
② Trẫm triệu, điềm báo trước;
③ Hiện tượng: Đủ thấy rõ các hiện tượng biến hóa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngươi mắt — Dấu vết — Điềm báo trước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.