thận
shèn ㄕㄣˋ

thận

giản thể

Từ điển phổ thông

quả thận

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(giải) Quả thận , quả cật: Hòn dái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
kiếp
jié ㄐㄧㄝˊ

kiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai họa
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ ghép 4

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Thực vật học, chỉ loại trái cây có thể tách rời ra, giống như được ghép lại bởi nhiều trái nhỏ ( chẳng hạn quả của cây thông ).
thiệt
guā ㄍㄨㄚ, shé ㄕㄜˊ

thiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái lưỡi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưỡi. § Lưỡi dùng để nói, nên người thông dịch gọi là "thiệt nhân" , thầy giáo (như làm nghề đi cày bằng lưỡi) gọi là "thiệt canh" .
2. (Danh) Vật có hình như cái lưỡi. ◎ Như: "hỏa thiệt" ngọn lửa, "mộc thiệt" quả lắc (trong chuông), "mạo thiệt" lưỡi trai (mũ).

Từ điển Thiều Chửu

① Lưỡi.
② Lưỡi dùng để nói, nên người nào nói nhiều gọi là nhiêu thiệt , người diễn dịch sách gọi là thiệt nhân .
③ Vật gì tròn mà rỗng trong có cựa gà cũng gọi là thiệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưỡi: Viêm lưỡi;
Quả lắc trong chuông;
③ (Vật có hình) lưỡi gà;
④ Ngăn trong của giỏ hay sọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưỡi — Cái lưỡi gà trong loại kèn — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Thiệt.

Từ ghép 18

đính
dìng ㄉㄧㄥˋ

đính

giản thể

Từ điển phổ thông

mâm ngũ quả

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mâm ngũ quả. Xem [dòudìng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hồng
hóng ㄏㄨㄥˊ

hồng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ hồng (mọc hàng năm, lá to, hoa đỏ hoặc trắng, quả có thể làm thuốc)
2. rau muống

Từ điển Trần Văn Chánh

】 hồng thảo [hóngcăo] (thực) Cỏ hồng (cỏ mọc hàng năm, lá to, hoa đỏ hoặc trắng, quả có thể làm thuốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

nịnh mông

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây chanh, quả chanh

Từ điển trích dẫn

1. Một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là "nịnh mông thủy" nước chanh.
sĩ, thị
pū ㄆㄨ, shì ㄕˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây hồng, quả hồng
2. cây thị

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .
hao
xiāo ㄒㄧㄠ, xiào ㄒㄧㄠˋ

hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầm, hét, sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gầm, rống. ◎ Như: "bào hao" gầm thét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao; tòng đầu chí vĩ, trường nhất trượng; tòng đề chí hạng, cao bát xích; tê hảm bào hao, hữu đằng không nhập hải chi trạng" , , ; , , ; , (Đệ tam hồi) Quả nhiên toàn thân con ngựa (Xích Thố) một màu đỏ như lửa, tuyệt không có cái lông nào tạp; từ đầu đến đuôi dài một trượng, từ móng chân đến trán cao tám thước, lúc gào rống gầm thét, có cái vẻ tung trời vượt biển.
2. (Danh) "Hao suyễn" bệnh hen, bệnh suyễn, chứng thở khò khè. § Cũng gọi là "khí suyễn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gầm hét, tiếng thú dữ phát khùng kêu gào.
② Hao suyễn bệnh hen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gầm, rống: Gầm thét;
② Hổn hển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu sợ hãi của loài lợn ( heo ) — Tiếng gầm thét của loài thú.

Từ ghép 1

tỉ số

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Sánh với (tính về số lượng). ◇ Lí Ngư : "Thế nhân ưu bần nhi trí tật, tật nhi bất khả cứu dược giả, ki dữ Hằng Hà sa tỉ sổ" , , (Nhàn tình ngẫu kí , Di dưỡng , Hành lạc ) Người đời lo nghèo sợ bệnh, người bị bệnh vô phương cứu chữa, nhiều gần như đem sánh được với cát sông Hằng.
2. Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua của hai bên (trong một cuộc tranh đua). ◎ Như: "lưỡng đội thật lực tương đương, tỉ số ngận tiếp cận" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con số do sự so sánh hai số mà có.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.