Từ điển trích dẫn

1. Tuyết rơi nhiều. ◇ Đỗ Phủ : "Sóc phong xuy Quế thủy, Đại tuyết dạ phân phân" , (Chu trung dạ tuyết hữu hoài ).
2. Tên một tiết trong hai mươi bốn tiết khí, vào khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 12 dương lịch, có tuyết rơi nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuyết rơi nhiều — Tên thời tiết, vào khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 12 dương lịch, có tuyết rơi nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia theo từng loại mà ghi chép. Td: Lịch triều hiến chương loại chí. Xem vần Lịch.

Từ điển trích dẫn

1. Hơi móc mùa thu. ◇ Thi Kinh : "Kiêm gia thương thương, Bạch lộ vi sương" , (Tần phong , Kiêm gia ) Cỏ hoàn cỏ lau còn xanh tốt, Mà móc trắng (đã rơi xuống) thành sương.
2. Tên thời tiết vào khoảng ngày 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương tắng. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Thuyền một lá công ngang giành bạch lộ, Buông chèo hoa lênchốn sơn cương «. — Tên thời tiết vào khoảng mồng 8 hoặc tháng 9 dương lịch.

lữ du

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi ngao du, đi du lịch

Từ điển trích dẫn

1. Đi du lịch thăm viếng. ◇ Vương Bột : "Tuế bát nguyệt Nhâm Tí lữ du ư Thục, tầm mao khê chi giản" , 谿 (Giản để hàn tùng phú ) .
2. Ở quê người lâu ngày. ◇ Giả Đảo : "Thế nạn na kham hận lữ du, Long chung cánh thị đối cùng thu. Cố viên thiên lí sổ hàng lệ, Lân xử nhất thanh chung dạ sầu" , . , (Thượng cốc lữ dạ ).

Từ điển trích dẫn

1. "Hạ nguyên tiết" ngày rằm tháng mười âm lịch, gọi tắt là "hạ nguyên" .
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" .
3. Đạo giáo gọi trong nước là "hạ nguyên" . Cũng chỉ "thủy phủ" .
4. Y học cổ gọi thận là "hạ nguyên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ ngày rằm tháng mười âm lịch.

Từ điển trích dẫn

1. Đêm rằm tháng giêng âm lịch. § Còn gọi là "nguyên tiêu" . ◇ Âu Dương Tu : "Kim niên nguyên dạ thì, nguyệt dữ đăng y cựu" , (Sanh tra tử , Khứ niên nguyên dạ thì từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đêm trăng sáng đầu tiên của năm, tức đêm rằm tháng giêng âm lịch. Còn gọi là Nguyên tiêu.

nguyên đán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tết nguyên đán

Từ điển trích dẫn

1. Ngày đầu năm, tức mồng một tháng giêng âm lịch. § Còn gọi là: "nguyên chánh" , "nguyên sóc" , "nguyên nhật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày đầu năm, tức mồng một tết âm lịch.

Từ điển trích dẫn

1. Ba vị Thiên, Địa, Nhân. § Cũng gọi là "tam tài" , "tam cực" .
2. Ba ngày rằm của các tháng giêng, tháng bảy và tháng mười âm lịch.
3. Đỗ đầu khoa thi hương gọi là "Giải nguyên" , đỗ đầu khoa thi Hội gọi là "Hội nguyên" , đỗ đầu khoa thi Đình gọi là "Trạng nguyên" . Gọi chung là "tam nguyên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba lần đậu đầu trong các khoa thi Hương, thi Hội và thi Đình, tức Giải nguyên, Hội nguyên và Đình nguyên. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Cậy cái bảng vàng treo nhị giáp, nẹt thằng mặt trắng lấy Tam nguyên « — Ba hạng đứng đầu vũ trụ, gồm Thiên, Địa, Nhân. Cũng gọi là Tam tài, Tam cực – Ba ngày rằm của các tháng giêng, bảy và mười âm lịch, cũng gọi là Tam nguyên.

Từ điển trích dẫn

1. "Nguyên tiêu tiết" rằm tháng giêng âm lịch, còn gọi là "thượng nguyên" .
2. Thuật số dụng ngữ: Thuật số gia lấy sáu mươi Giáp Tí phối hợp với Cửu cung, gồm một trăm tám mươi năm. Giáp Tí thứ nhất gọi là "thượng nguyên" , Giáp Tí thứ hai gọi là "trung nguyên" , Giáp Tí thứ ba gọi là "hạ nguyên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ ngày rằm tháng giêng âm lịch.

Từ điển trích dẫn

1. Rằm tháng bảy âm lịch, có tập tục cúng vong hồn tổ tiên. § Cũng gọi là "quỷ tiết" , "trung nguyên tiết" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiết rằm tháng bảy âm lịch.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.