a, á, ốc
ā , ǎ , à , ē , ě

a

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đống, gò
2. nương tựa
3. a dua theo
4. cái cột
5. từ chỉ sự thân mật

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương tựa. § Ghi chú: Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. ◎ Như: "a hành" chức đại quan chấp chánh thời xưa, "a bảo" cận thần.
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" du nịnh, "a tư sở hiếu" dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" bà ơi, "a Vương" em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh phụ a thùy?" (Anh Ninh ) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo là "A Man" .
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như : "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" , (Thượng lâm phú ).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột : "Phỏng phong cảnh ư sùng a" (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự ) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch : "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" , (Kì đạo quang cập an đại sư ).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện : "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" , (Quyển nhất ).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch : "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" , (Nam giản lâu ).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi : "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" , (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc ) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ : "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 西, , (Sĩ hôn lễ ).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ : "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" , (Đông quan khảo công kí , Tượng nhân ) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ : "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" , (Chiêu hồn ).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" , tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống lớn, cái gò to.
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành , a bảo , v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đón ý hùa theo, a dua, thiên về một bên: Hùa theo ý muốn của người khác;
② (văn) Tựa, dựa vào;
③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông;
④ (văn) Góc, cạnh;
⑤ (văn) Cây cột, cột trụ;
⑥ (văn) Gò lớn;
⑦ (văn) Thon và đẹp;
⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem [a].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi: Anh ơi!; Cha ơi!; bà ơi!; Em Vương này!.【】a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ): ? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả: Tiểu trùng sơn); ? Đôn đổi sắc mặt hỏi: Tiểu nhân là ai? (Tấn thư: Vương Đôn truyện); ? Trong nhà có ai? (Nhạc phủ thi tập); b. Thứ nào, cái nào, ai?: ? Lời nói (của hai người) lúc nãy, ai là sai? (Tam quốc chí);
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: An-ba-ni, An-giê-ri. Xem [e].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò lớn — Nơi cong gẫy — Dựa vào — Hùa theo — Thường được dùng làm từ tượng thanh.

Từ ghép 80

a a 阿阿a ảm 阿匼a bà 阿婆a bàng 阿傍a bảo 阿保a ca 阿哥a các 阿閣a căn đình 阿根庭a căn đình 阿根廷a cô 阿家a công 阿公a di 阿姨a di đà 阿弥陀a di đà 阿彌陀a di đà kinh 阿彌陀經a di đà phật 阿彌陀佛a du 阿諛a dục 阿育a đại 阿大a đảng 阿黨a đẩu 阿斗a đổ 阿堵a đổ vật 阿堵物a gia 阿㸙a giao 阿膠a ha 阿呵a hàm 阿咸a hàm kinh 阿含經a hoành 阿衡a hộ 阿護a hương 阿香a khâu 阿丘a kiều 阿娇a kiều 阿嬌a kỳ lịch tư 阿奇历斯a kỳ lịch tư 阿奇歷斯a la hán 阿罗汉a la hán 阿羅漢a lạp 阿拉a lạp bá 阿拉伯a lạp ba mã 阿拉巴馬a lạp ba mã 阿拉巴马a lạp pháp 阿拉法a liên 阿連a ma 阿媽a man 阿曼a man 阿瞞a mẫu 阿母a mị 阿媚a mỗ tư đặc đan 阿姆斯特丹a môn 阿門a môn 阿门a na 阿那a nãi 阿嬭a nan 阿難a ngùy 阿魏a nhĩ ba ni á 阿尔巴尼亚a nhĩ ba ni á 阿爾巴尼亞a nhĩ cập lợi á 阿尔及利亚a nhĩ cập lợi á 阿爾及利亞a nhĩ pháp 阿耳法a nông 阿儂a pha la 阿坡羅a phi 阿飛a phi 阿飞a phi lợi gia 阿非利加a phiến 阿片a phòng 阿房a phụ 阿附a phù dung 阿芙蓉a phú hãn 阿富汗a tái bái cương 阿塞拜疆a tăng kì 阿僧祇a thế 阿世a thủ dong 阿取容a tì 阿毘a tì địa ngục 阿鼻地獄a tòng 阿從a tu la 阿修羅nghênh a 迎阿

á

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương tựa. § Ghi chú: Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. ◎ Như: "a hành" chức đại quan chấp chánh thời xưa, "a bảo" cận thần.
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" du nịnh, "a tư sở hiếu" dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" bà ơi, "a Vương" em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh phụ a thùy?" (Anh Ninh ) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo là "A Man" .
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như : "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" , (Thượng lâm phú ).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột : "Phỏng phong cảnh ư sùng a" (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự ) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch : "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" , (Kì đạo quang cập an đại sư ).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện : "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" , (Quyển nhất ).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch : "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" , (Nam giản lâu ).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi : "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" , (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc ) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ : "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 西, , (Sĩ hôn lễ ).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ : "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" , (Đông quan khảo công kí , Tượng nhân ) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ : "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" , (Chiêu hồn ).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" , tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống lớn, cái gò to.
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành , a bảo , v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Tiếng đặt ở trước câu hoặc trước tên gọi: Anh ơi!; Cha ơi!; bà ơi!; Em Vương này!.【】a thùy [ashuí] (văn) a. Ai? (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ): ? Mảnh vườn con đào lí trống trơn, còn ai cười nói? (Tổ Khả: Tiểu trùng sơn); ? Đôn đổi sắc mặt hỏi: Tiểu nhân là ai? (Tấn thư: Vương Đôn truyện); ? Trong nhà có ai? (Nhạc phủ thi tập); b. Thứ nào, cái nào, ai?: ? Lời nói (của hai người) lúc nãy, ai là sai? (Tam quốc chí);
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: An-ba-ni, An-giê-ri. Xem [e].

Từ ghép 11

ốc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng phát ngữ từ, không có nghĩa gì — Các âm khác là A, Ả. Xem các âm này.
phang, phảng
fǎng ㄈㄤˇ

phang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
2. § Ghi chú: Có khi đọc là "phang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thuyền: Thuyền du lịch, du thuyền.

phảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
2. § Ghi chú: Có khi đọc là "phang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thuyền: Thuyền du lịch, du thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền.
đoàn, đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đoạn, khúc
2. quãng, khoảng
3. họ Đoàn (âm Đoàn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc, tấm. ◎ Như: vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là một "đoạn" . ◎ Như: "địa đoạn" khúc đất.
2. (Danh) Chặng, quãng, giai đoạn. ◎ Như: "nhất đoạn lộ" một chặng đường.
3. (Danh) Đoạn (dệt bằng tơ). § Thông "đoạn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
4. (Danh) Họ "Đoàn".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn: Một đoạn đường sắt; Đoạn lịch sử này; Một khoảng (một quãng) thời gian;
② (văn) Như (bộ );
③ [Duàn] (Họ) Đoàn.

đoán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đập. Lấy chày mà nện. Cũng đọc Đoạn — Một âm là Đoạn. Xem Đoạn.

đoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đoạn, khúc
2. quãng, khoảng
3. họ Đoàn (âm Đoàn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc, tấm. ◎ Như: vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là một "đoạn" . ◎ Như: "địa đoạn" khúc đất.
2. (Danh) Chặng, quãng, giai đoạn. ◎ Như: "nhất đoạn lộ" một chặng đường.
3. (Danh) Đoạn (dệt bằng tơ). § Thông "đoạn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
4. (Danh) Họ "Đoàn".

Từ điển Thiều Chửu

① Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn.
② Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn, như địa đoạn đoạn đất, thủ đoạn phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả.
③ Cùng nghĩa với chữ đoạn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn: Một đoạn đường sắt; Đoạn lịch sử này; Một khoảng (một quãng) thời gian;
② (văn) Như (bộ );
③ [Duàn] (Họ) Đoàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra từng phần — Một phần. Một khúc ngắn — Tên một loại sản phẩm dệt bằng tơ.

Từ ghép 4

phụ, phủ
fǔ ㄈㄨˇ, fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cha, bố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố. ◎ Như: "phụ thân" cha, "dưỡng phụ" cha nuôi, "kế phụ" cha kế. ◇ Thi Kinh : "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã" , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta. (2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ. ◎ Như: "bá phụ" bác, "thúc phụ" chú, "cữu phụ" cậu hoặc bác (anh em với mẹ), "tổ phụ" ông.
2. Một âm là "phủ". (Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già. ◎ Như: "điền phủ" ông già làm ruộng, "ngư phủ" ông già đánh cá.
3. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông. § Cũng như "phủ" . ◎ Như: "thượng phủ" ông Thái Công, "Ni phủ" đức Khổng Tử.

Từ điển Thiều Chửu

① Cha, bố.
② Phụ lão tiếng gọi tôn các người già.
③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ . Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ , đức Khổng Tử gọi là Ny phủ , v.v.
④ Người già, như điền phủ ông già làm ruộng, ngư phủ ông già đánh cá, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cha, bố: Cha con, bố con; Cha già. Xem [fư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cha — Tiếng tôn kính để gọi người đáng bậc cha mình — Tên một bộ chữ Trung Hoa tức bộ Phụ — Một âm là Phủ. Xem Phủ.

Từ ghép 41

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cha, bố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố. ◎ Như: "phụ thân" cha, "dưỡng phụ" cha nuôi, "kế phụ" cha kế. ◇ Thi Kinh : "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã" , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta. (2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ. ◎ Như: "bá phụ" bác, "thúc phụ" chú, "cữu phụ" cậu hoặc bác (anh em với mẹ), "tổ phụ" ông.
2. Một âm là "phủ". (Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già. ◎ Như: "điền phủ" ông già làm ruộng, "ngư phủ" ông già đánh cá.
3. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông. § Cũng như "phủ" . ◎ Như: "thượng phủ" ông Thái Công, "Ni phủ" đức Khổng Tử.

Từ điển Thiều Chửu

① Cha, bố.
② Phụ lão tiếng gọi tôn các người già.
③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ . Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ , đức Khổng Tử gọi là Ny phủ , v.v.
④ Người già, như điền phủ ông già làm ruộng, ngư phủ ông già đánh cá, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ông (tôn xưng những người có tuổi hoặc người già): Ông chài; Ông già làm ruộng;
② Như , nghĩa ① (bộ ). Xem [fù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng thanh nhã, chỉ người đàn ông — Tiếng gọi ông già, với sự tôn kính — Một âm là Phụ. Xem phụ.

Từ ghép 2

phiêu, phiếu, xiếu
biāo ㄅㄧㄠ, piāo ㄆㄧㄠ, piǎo ㄆㄧㄠˇ, piào ㄆㄧㄠˋ

phiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trôi nổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nổi, trôi, lềnh bềnh. ◎ Như: "phiêu lưu" trôi nổi, "phiêu bạc" trôi giạt. ◇ Vương Xán : "Nhật tịch lương phong phát, Phiên phiên phiêu ngô chu" , (Tòng quân ).
2. (Động) Thổi. § Thông "phiêu" .
3. (Động) Đánh, đập, kích.
4. (Động) Vay, mượn, mua chịu. ◎ Như: "phiêu trướng" .
5. (Động) Tiêu tan hi vọng, sắp sửa thành công đột nhiên thất bại. ◇ Mao Thuẫn : "Tha hoàn đắc bả ngã môn tái hồi Trùng Khánh, nhi thả Trùng Khánh lai giá lí đích nhất ban sanh ý bất thị dã phiêu liễu ma?" , ? (Vong mệnh ).
6. Một âm là "phiếu". (Động) Đập sợi ở trong nước (giã vải), giặt, rửa. ◇ Sử Kí : "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín, cánh phiếu sổ thập nhật" , , , , (Hoài Âm Hầu truyện ). (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ đập sợi, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn cơm, rồi còn giặt giũ cho mấy mươi ngày.
7. (Động) Đãi, lọc. ◎ Như: "phiêu chu sa" .
8. (Động) Tẩy. ◎ Như: dùng các chất thuốc tẩy vải lụa cho trắng gọi là "phiếu bạch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi, như phiêu lưu trôi nổi, phiêu bạc trôi giạt, v.v.
② Thổi, cùng nghĩa với chữ phiêu .
③ Ðộng.
④ Một âm là phiếu. Ðập sợi ở trong nước (giã vải).
⑤ Lấy nước quấy để lọc lấy cái nhỏ bỏ cái to gọi là phiếu.
⑥ Tẩy, dùng các chất thuốc tẩy các thứ vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nổi lềnh bềnh: Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Xem [piăo], [piào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên mặt nước — Lay động, không yên định một chỗ — Thổi. Gió thổi — Cao tít. Xa thẳm.

Từ ghép 16

phiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tẩy vải cho trắng
2. thanh lịch, lịch sự

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nổi, trôi, lềnh bềnh. ◎ Như: "phiêu lưu" trôi nổi, "phiêu bạc" trôi giạt. ◇ Vương Xán : "Nhật tịch lương phong phát, Phiên phiên phiêu ngô chu" , (Tòng quân ).
2. (Động) Thổi. § Thông "phiêu" .
3. (Động) Đánh, đập, kích.
4. (Động) Vay, mượn, mua chịu. ◎ Như: "phiêu trướng" .
5. (Động) Tiêu tan hi vọng, sắp sửa thành công đột nhiên thất bại. ◇ Mao Thuẫn : "Tha hoàn đắc bả ngã môn tái hồi Trùng Khánh, nhi thả Trùng Khánh lai giá lí đích nhất ban sanh ý bất thị dã phiêu liễu ma?" , ? (Vong mệnh ).
6. Một âm là "phiếu". (Động) Đập sợi ở trong nước (giã vải), giặt, rửa. ◇ Sử Kí : "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín, cánh phiếu sổ thập nhật" , , , , (Hoài Âm Hầu truyện ). (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ đập sợi, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn cơm, rồi còn giặt giũ cho mấy mươi ngày.
7. (Động) Đãi, lọc. ◎ Như: "phiêu chu sa" .
8. (Động) Tẩy. ◎ Như: dùng các chất thuốc tẩy vải lụa cho trắng gọi là "phiếu bạch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi, như phiêu lưu trôi nổi, phiêu bạc trôi giạt, v.v.
② Thổi, cùng nghĩa với chữ phiêu .
③ Ðộng.
④ Một âm là phiếu. Ðập sợi ở trong nước (giã vải).
⑤ Lấy nước quấy để lọc lấy cái nhỏ bỏ cái to gọi là phiếu.
⑥ Tẩy, dùng các chất thuốc tẩy các thứ vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

】phiếu lượng [piàoliang] Đẹp, hay, cừ, tài, hay tuyệt, sõi: Bộ quần áo này rất đẹp; Việc này xử lí hay; Đánh một trận hay tuyệt; ! Đẹp tuyệt!; Anh ấy nói tiếng Anh sõi lắm. Xem [piao], [piăo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giặt, rửa: Ngâm vải mới vào nước để giặt;
② Tẩy: Vải được tẩy rất trắng;
③ (văn) Đãi lọc (trong nước). Xem [piao], [piào].

xiếu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giặt, rửa: Ngâm vải mới vào nước để giặt;
② Tẩy: Vải được tẩy rất trắng;
③ (văn) Đãi lọc (trong nước). Xem [piao], [piào].
trật, điệt
diē ㄉㄧㄝ, dié ㄉㄧㄝˊ, tú ㄊㄨˊ

trật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngã
2. đi mau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "điệt thương" ngã đau, "thiên vũ lộ hoạt, tiểu tâm điệt đảo" , trời mưa đường trơn, coi chừng ngã.
2. (Động) Sụt giá, xuống giá. ◎ Như: "vật giá điệt liễu bất thiểu" vật giá xuống khá nhiều.
3. (Động) Giậm chân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Duẫn ngưỡng diện điệt túc, bán thưởng bất ngữ" , (Đệ cửu hồi) (Vương) Doãn ngửa mặt giậm chân, một lúc không nói gì.
4. (Tính) Đè nén (cách hành văn). ◎ Như: "điệt đãng" đè nén, ba chiết (văn chương).
5. (Danh) Sai lầm. ◇ Hậu Hán Thư : "Nghiệm vô hữu sai điệt" (Luật lịch trung ) Xét ra không có gì sai lầm.
6. § Ta quen đọc là "trật".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã. Như điệt thương ngã đau, điệt đảo ngã nhào, té nhào.
② Ðiệt đãng sấc lấc, không giữ phép tắc.
③ Trong bài văn, đoạn nào cố ý đè nén đi gọi là điệt.
④ Sai lầm.
⑤ Đi mau. Ta quen đọc là chữ trật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã: Anh ấy ngã bị thương rồi;
② Sụt (giá), mất (giá).【】điệt giá [diejià] Sụt giá, mất giá;
③ (văn) Đoạn nén xuống của bài văn;
④ (văn) Sai lầm;
⑤ (văn) Đi mau.

điệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngã
2. đi mau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "điệt thương" ngã đau, "thiên vũ lộ hoạt, tiểu tâm điệt đảo" , trời mưa đường trơn, coi chừng ngã.
2. (Động) Sụt giá, xuống giá. ◎ Như: "vật giá điệt liễu bất thiểu" vật giá xuống khá nhiều.
3. (Động) Giậm chân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Duẫn ngưỡng diện điệt túc, bán thưởng bất ngữ" , (Đệ cửu hồi) (Vương) Doãn ngửa mặt giậm chân, một lúc không nói gì.
4. (Tính) Đè nén (cách hành văn). ◎ Như: "điệt đãng" đè nén, ba chiết (văn chương).
5. (Danh) Sai lầm. ◇ Hậu Hán Thư : "Nghiệm vô hữu sai điệt" (Luật lịch trung ) Xét ra không có gì sai lầm.
6. § Ta quen đọc là "trật".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã. Như điệt thương ngã đau, điệt đảo ngã nhào, té nhào.
② Ðiệt đãng sấc lấc, không giữ phép tắc.
③ Trong bài văn, đoạn nào cố ý đè nén đi gọi là điệt.
④ Sai lầm.
⑤ Đi mau. Ta quen đọc là chữ trật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã: Anh ấy ngã bị thương rồi;
② Sụt (giá), mất (giá).【】điệt giá [diejià] Sụt giá, mất giá;
③ (văn) Đoạn nén xuống của bài văn;
④ (văn) Sai lầm;
⑤ (văn) Đi mau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngã xuống — Vấp ngã — Quá độ. Sai lầm.

Từ ghép 4

duyệt
yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xem xét
2. từng trải
3. tờ ghi công trạng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem xét, kiểm nghiệm, thị sát. ◎ Như: "duyệt binh" xem xét binh lính tập luyện, "duyệt quyển" xem xét quyển bài.
2. (Động) Từng trải, trải qua, kinh qua. ◎ Như: "duyệt nhân đa hĩ" từng trải về con người nhiều rồi. ◇ Sử Kí : "Duyệt thiên hạ chi nghĩa lí đa hĩ" (Hiếu Văn bổn kỉ ) Trải qua nghĩa lí trong thiên hạ nhiều rồi.
3. (Động) Đọc, xem. ◎ Như: "duyệt báo" xem báo, "duyệt thư" đọc sách.
4. (Động) Dung dưỡng. ◇ Thi Kinh : "Ngã cung bất duyệt, Hoàng tuất ngã hậu?" , (Bội phong , Cốc phong ) Thân ta đây không được dung dưỡng, Thì sao mà còn thương xót đến những nỗi sau này của ta?
5. (Động) Bẩm thụ. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tự cổ cập kim, kì danh bất khứ, dĩ duyệt chúng phủ" , , (Chương 21) Từ xưa tới nay, tên đó không mất, (đạo) bẩm thụ muôn vật mà sinh ra.
6. (Động) Tóm, gom lại.
7. (Danh) § Xem "phiệt duyệt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem xét. Như duyệt binh xem xét binh lính tập luyện thế nào, duyệt quyển xem xét quyển bài, v.v.
② Từng trải. Như duyệt nhân đa hĩ từng trải xem người nhiều rồi.
③ Phiệt duyệt (Xem chữ phiệt ).
④ Dong.
⑤ Bẩm thụ.
⑥ Tóm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đọc, xem, duyệt: Phòng đọc báo; Duyệt văn kiện;
② Xem xét, duyệt, kiểm điểm: Duyệt binh;
③ Kinh qua, từng trải: Lịch duyệt; Đợt làm thử đã qua ba tháng; Từng trải về con người nhiều rồi;
④ (văn) Tập hợp lại;
⑤ (văn) Vẻ ngoài, bề ngoài;
⑥【】 phiệt duyệt [fáyuè] (văn) Thế gia (dòng dõi có thế lực) ;
⑦ (văn) Bẩm thụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét tình hình quân đội — Nhìn qua — Trải qua.

Từ ghép 7

hàm
xián ㄒㄧㄢˊ

hàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàm thiết ngựa. ◎ Như: "hàm mai" hàm thiết bịt mõm ngựa (cho khỏi gây tiếng động khi hành quân). ◇ Chiến quốc sách : "Phục thức tỗn hàm, hoành lịch thiên hạ" , (Tô Tần thủy tương liên hoành ) Ngồi xe cưỡi ngựa, du lịch khắp thiên hạ.
2. (Danh) Chức quan, bậc quan. ◎ Như: "quan hàm" hàm quan, chức hàm. ◇ Tây du kí 西: "Bất tri quan hàm phẩm tòng" (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.
3. (Động) Ngậm. ◎ Như: "kết thảo hàm hoàn" kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).
4. (Động) Vâng, phụng. ◎ Như: "hàm mệnh" vâng mệnh.
5. (Động) Ôm giữ, chất chứa trong lòng. ◎ Như: "hàm hận" mang hận, "hàm ai" ôm mối bi thương.
6. (Động) Cảm kích, cảm tạ. ◇ Quản Tử : "Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi" , (Hình thế ) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.
7. (Động) Liên tiếp, nối theo nhau. ◇ Thủy hử truyện : "Lương xa thủ vĩ tương hàm" (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.
8. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hàm thiết ngựa.
② Ngậm. Như hàm hoàn ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh . Tục viết là .
③ Hàm. Như quan hàm hàm quan, chức hàm.
④ Nuốt. Như hàm hận nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai ngậm thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàm thiếc ngựa;
② Ngậm, tha, cắp: Ngậm vành; Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: Ngậm mối thương đau; Ôm hận suốt đời. Cv. ;
③ Chức hàm: 使 Đại biểu hàm đại sứ; Quân hàm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khớp miệng ngựa, làm thiết ngựa — Ngậm trong miệng — Ôm giữ trong lòng — Vân mệnh — Thứ bậc cao thấp của quan lại thời xưa.

Từ ghép 7

hàn
hán ㄏㄢˊ

hàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước Hàn
2. Triều Tiên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường bao quanh giếng.
2. (Danh) Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 西.
3. (Danh) Đời Chiến quốc (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn là họ "Hàn" , cùng với họ Triệu , họ Ngụy chia nhau lấy nước Tấn gọi là nước "Hàn" , thuộc vùng Sơn Tây 西 bây giờ, sau bị nhà Tần lấy mất.
4. (Danh) Dải đất phía nam nước Triều Tiên , ngày xưa gọi là "Tam Hàn" , đến đời vua Lí Hi gần đây đổi tên nước là nước "Hàn" , vì thế mới gọi người Triều Tiên là người "Hàn" .
5. (Danh) Tên tắt của "Đại Hàn Dân Quốc" .
6. (Danh) Họ "Hàn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 西.
② Ðời Chiến quốc (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn là họ Hàn , cùng với họ Triệu họ Ngụy chia nhau lấy nước Tấn gọi là nước Hàn thuộc vùng Sơn Tây 西 bây giờ, sau bị nhà Tần lấy mất.
③ Dải đất phía nam nước Triều Tiên , ngày xưa gọi là Tam Hàn , đến đời vua Lí hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn , vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tường giếng, hàng rào giếng;
② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc);
③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt);
④ [Hán] (Họ) Hàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thành thấp xây quanh miệng giếng. Cái thành giếng — Tên một nước thời Xuân Thu, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Tên nước ngày nay, tức Triều Tiên cũ — Họ người.

Từ ghép 3

liệp, lạp
liè ㄌㄧㄝˋ, què ㄑㄩㄝˋ, xí ㄒㄧˊ

liệp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bắt
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Săn bắn: Săn hổ; Chài lưới săn bắt.【】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn;
②【】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

lạp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bắt
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Săn bắn: Săn hổ; Chài lưới săn bắt.【】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn;
②【】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.