Từ điển trích dẫn

1. Búa rìu.
2. Chỉ binh khí.
3. Xin người khác sửa chữa văn thơ (kính từ). ◇ Phạm Trọng Yêm : "Cánh khất cân phủ, miễn di chúng tiếu" , (Dữ Hàn Ngụy Công thư ) Lại mong châm chước, khỏi để người ta chê trách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Về thăm cha mẹ. Hoa Tiên : » Sớ từ lại lấy tỉnh thân làm lề «.

Từ điển trích dẫn

1. Dưới chân, bước chân. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
2. Ngày xưa, bậc dưới đối với bậc trên hoặc những người ngang vai kính xưng với nhau dùng từ "túc hạ". ◇ Sử Kí : "Túc hạ kiêu tứ, tru sát vô đạo, thiên hạ cộng bạn túc hạ" , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Túc hạ kiêu ngạo ngang ngược, giết người vô đạo, thiên hạ đều phản lại túc hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới chân. Tiếng kính trọng để gọi người khác.

cường đạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ cướp, tên vô lại

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ dùng bạo lực hiếp bách, cưỡng đoạt tài vật của người khác. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lộ thượng ngộ kiến cường đạo, bả ngã đích y thường hành lí đô đả kiếp khứ liễu" , (Đệ nhị thập tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ cướp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền vốn bỏ ra. Tiền cho vay ( không kể tiền lời ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngỏ lời nói với băng nhân, tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân lính thua trận còn sót lại.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa sau khi quỳ lạy làm lễ, đứng thẳng người lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập thành kiến đế, bái ư điện giai chi hạ. Đế tứ bình thân" , 殿. (Đệ thập tứ hồi) (Tào Tháo) vào thành ra mắt vua, quỳ lạy ở dưới thềm. Vua cho đứng dậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng thẳng người lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền bù lại sự cư xử đẹp của người khác với mình.

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu mòn, hao hụt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kiến Tiết Bàn niên khinh bất am thế sự, tiện sấn thì quải phiến khởi lai, kinh đô trung kỉ xứ sanh ý tiệm diệc tiêu hao" , 便, (Đệ tứ hồi) Thấy Tiết Bàn trẻ tuổi, không hiểu việc đời bèn thừa dịp lừa dối, vì thế mấy chỗ buôn bán với Tiết Bàn ở kinh đô, đều bị hao hụt dần.
2. Làm hao tổn, gây tổn hại.
3. Tin tức, tăm hơi. ◇ Thủy hử truyện : "Nhai thượng tầm liễu tam ngũ nhật, bất kiến tiêu hao, Lâm Xung dã tự tâm hạ mạn liễu" , , (Đệ thập hồi) Ra phố sục sạo dăm ba bữa nữa, không thấy tăm hơi gì, Lâm Xung trong lòng cũng bớt thấy lo ngại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu hụt mất mát — Tin tức. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Chiều lại tìm nào có tiêu hao «.

Từ điển trích dẫn

1. Lời không thật. ◇ Lưu Hướng : "Ác ngôn bất xuất khẩu, cẩu ngôn bất lưu nhĩ" , (Thuyết uyển , Đàm tùng ) Lời xấu ác không ra khỏi miệng, lời không thật không ở lại trong tai.
2. Nói bừa, phát biểu một cách tùy tiện.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.