hi, hy
xī ㄒㄧ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khô, ráo. ◇ Hạ Chú : "Nguyên thượng thảo, lộ sơ hi" , (Trùng quá xương môn vạn sự phi từ ) Sương móc trên cỏ đồng vừa mới khô.
2. (Động) Phơi cho khô. ◇ Kê Hàm : "Tường phụng hi khinh cách" (Duyệt tình ) Chim phượng bay phơi cánh nhẹ.
3. (Động) Tiêu tán.
4. (Động) Rạng sáng, rạng đông. ◇ Thi Kinh : "Đông phương vị hi" (Tề phong , Đông phương vị minh ) Phương đông chưa rạng sáng.

Từ ghép 1

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tảng sáng, rạng đông

Từ điển Thiều Chửu

① Khô ráo.
② Mờ mờ sáng, rạng đông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn)Khô, khô khan: Sương mai còn đọng trên hoa lá;
② Lúc tảng sáng, rạng đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô — Phơi khô. sấy khô — Ánh mặt trời mới mọc.
sang
chuāng ㄔㄨㄤ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

bị thương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh nhọt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Cơ ngạ luy sấu, thể sinh sang tiển" , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Đói thiếu gầy gò, thân thể sinh ghẻ nhọt.
2. (Danh) Vết thương. ◎ Như: "kim sang" vết thương do vật bằng kim loại gây ra. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đại khiếu nhất thanh, kim sang bính liệt, đảo ư thuyền thượng" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Gầm lên một tiếng, vết thương vỡ tung ra, ngã lăn xuống thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh nhọt.
② Bị thương, bị các loài kim đâm vào gọi là kim sang .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhọt, mụn, đầu đanh: Mọc mụn; Mụn độc;
② Vết thương: Vết thương bị dao chém; Vết thương do vật bằng kim loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mụn nhọt — Bị thương vì vật nhọn sắc.

Từ ghép 7

cuống
kuáng ㄎㄨㄤˊ, kuàng ㄎㄨㄤˋ

cuống

phồn thể

Từ điển phổ thông

lừa dối, nói dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói dối, lừa dối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như Lai bất khi cuống" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Như Lai chẳng dối gạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói dối, lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lừa bịp, lừa dối, nói dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói dối — Lừa gạt — Làm mê hoặc.

Từ ghép 3

lưu
liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa

Từ điển trích dẫn

1. § Như chữ "lưu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngựa xích thố có bờm và lông đuôi đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài ngựa tốt, lông toàn một màu đỏ.

Từ ghép 1

nật, nặc
nì ㄋㄧˋ

nật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân, gần gũi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thân gần. ◇ Cao Bá Quát : "Tình ái hiệp nật chi tư" (Hoa Tiên hậu tự ) Riêng tư khắng khít yêu thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gụi, thân thiết. Như chữ Nật .

nặc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Thân mật, thân gần: Cô ấy với cậu ấy rất thân.
phức
bì ㄅㄧˋ

phức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phức ức ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Phức ức" : (1) Nín hơi không thở. (2) Uất ức, nén lòng. ◇ Lí Hoa : "Phức ức thùy tố?" (Điếu cổ chiến trường văn ) Uất ức ngỏ cùng ai? § Cũng viết là: , , , , .

Từ điển Thiều Chửu

① Phức ức nín hơi không thở.

Từ điển Trần Văn Chánh

】phức ức [bìyì] (văn) Nghẹn hơi (vì tức giận hoặc quá đau thương).

Từ ghép 2

phiệt, thiên, triệt
fá ㄈㄚˊ, piě ㄆㄧㄝˇ

phiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nét phẩy bên trái của chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nét phẩy (của chữ Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nét phẩy trong chữ Hán — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phiệt — Một âm là Thiên. Xem Thiên.

thiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quen dùng như chữ Thiên — Xem Phiệt.

triệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nét phảy, nét phẩy
2. bộ triệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nét phẩy bên trái của chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ.
dẫn
yǐn ㄧㄣˇ

dẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bước dài.
2. (Động) § Xưa dùng như "dẫn" (giương cung).

Từ điển Thiều Chửu

① Bước dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi đường dài, bước dài (xưa là chữ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước dài — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.
lũy
lěi ㄌㄟˇ

lũy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quấn quít

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cát lũy" sắn dây.
2. (Danh) Nụ hoa. § Thông "lôi" .
3. (Động) Quấn quýt, triền nhiễu.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấn quít.
② Cát lũy sắn dây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Các loại cây có dây leo;
② Quấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây leo. Cây leo — Quấn quýt chằng chịt.

Từ ghép 1

sàm
chán ㄔㄢˊ

sàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói xấu, gièm pha

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gièm pha, nói xấu. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ưu sàm úy ki" (Nhạc Dương Lâu kí ) Lo sợ bị gièm chê.

Từ điển Thiều Chửu

① Gièm pha, thêu dệt các lời nói bậy làm cho mất cái hay cái phải của người đi gọi là sàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nói xấu, gièm pha: Khi lên lầu này thì có tâm trạng của người xa nước, nhớ làng, lo gièm, sợ chê (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói xấu người khác. Truyện Nhị độ mai có câu: » Miệng sàm dệt gấm thêu hoa «.

Từ ghép 9

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.