mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tươi tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt tươi, um tùm. ◎ Như: "trúc bao tùng mậu" tùng trúc tốt tươi.
2. (Tính) Thịnh vượng, tốt đẹp. ◎ Như: "mậu tài" tài giỏi.
3. (Danh) Họ "Mậu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt, cây cỏ tốt tươi. Như trúc bao tùng mậu tùng trúc tốt tươi.
② Sự nghiệp được thịnh vượng cũng gọi là mậu.
③ Tốt đẹp. Như mậu tài tài giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rậm, um tùm, tốt tươi: Rễ sâu cành rậm; Tập sách gồm có văn và tranh ảnh;
② Tốt đẹp, thịnh vượng: Tài giỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt của cây cối — Đẹp đẽ.

Từ ghép 6

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang cắt xén cho vừa phải — Ngăn ngừa trừng phạt kẻ vi phạm luật lệ quốc gia. Cũng nói: Chế tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giỏi giang và cử chỉ thái độ đẹp đẽ. Truyện Hoa Tiên có câu » Tiếc cho cửa tướng nhà dòng, phong tao tài điệu rất cùng ai so «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giỏi giang và vẻ đẹp của người đàn bà. Đoạn trường tân thanh có câu » Kiều càng sắc sảo mặn mà, so bề tài sắc lại là phần hơn « — Chỉ trai gái đẹp đôi trai thì giỏi giang, gái thì xinh đẹp. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Mang danh tài sắc cho nên nợ, quen thói phong lưu hóa phải vay «.

Từ điển trích dẫn

1. Thiên đạo, trời. ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Đại khí, vị thiên dã" , (Chánh nghĩa ) Đại khí, tức là trời vậy.
2. Bảo vật.
3. Tài năng, chí khí rất lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim công uẩn đại tài, bão đại khí, tự dục tỉ ư Quản, Nhạc, hà nãi cường dục nghịch thiên lí, bội nhân tình nhi hành sự da" , , , , , (Đệ cửu thập tam hồi) Nay ông cậy tài to, ôm chí lớn, tự ví mình với Quản, Nhạc, sao lại muốn nghịch lẽ trời, trái tình người mà làm thế ru?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật quý — Chỉ người tài.

Từ điển trích dẫn

1. Quyền được hưởng thụ lợi ích.
2. Quyền quản lí tài chính. ◇ Ngụy Thái : "Vãn niên đa bệnh, khất giải lợi quyền" , (Đông hiên bút lục ) Khi tuổi già lắm bệnh, xin thôi không giữ quyền chưởng quản tài chính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quyền được hưởng ích lợi.

Từ điển trích dẫn

1. Kém cỏi (tiếng tự khiêm). § Cũng như "bất tài" .
2. Người biết nói năng khôn khéo để lấy lòng kẻ khác. ◇ Luận Ngữ : "Ung dã, nhân nhi bất nịnh" , (Công Dã Tràng ) Thầy Ung là người nhân nhưng không khéo ăn nói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kém cỏi. Cũng như Bất tài.

Từ điển trích dẫn

1. Phép tắc, luật lệ.
2. Cầm đầu, quản lí. ◇ Lễ kí : "Thiên tử chi lục công, viết thổ công, kim công, thạch công, mộc công, thú công, thảo công, điển chế lục tài" , , , , , , , (Khúc lễ hạ ) Lục công của thiên tử, là thổ công, kim công, thạch công, mộc công, thú công, thảo công, cai quản sáu tài nguyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các phép tắc đặt ra để xắp xếp mọi việc trong nước.
cống
gòng ㄍㄨㄥˋ

cống

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cống nạp, dâng
2. tiến cử
3. sông Cống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hiến nạp, dâng nạp (cho thiên tử). ◇ Sử Kí : "Các dĩ kì chức lai cống" (Ngũ đế bổn kỉ ) Các quan theo chức vị đến dâng nạp.
2. (Động) Tiến cử (nhân tài). ◇ Lễ Kí : "Chư hầu tuế hiến, cống sĩ ư thiên tử" , (Xạ nghĩa ) Chư hầu hằng năm hiến nạp, tiến cử nhân tài cho nhà vua.
3. (Động) Ban cho, tặng. § Thông "cống" .
4. (Động) Cáo, bảo cho biết.
5. (Danh) Người tài, thời nhà Đường, do các châu, huyện tiến cử lên triều đình, gọi là "hương cống" (coi như thi đỗ cử nhân).
6. (Danh) Vật phẩm đem dâng nạp. ◎ Như: "tiến cống" dâng nạp phẩm vật.
7. (Danh) Một thứ thuế ruộng thời cổ.
8. (Danh) Họ "Cống".
9. (Danh) "Tây Cống" 西 Sài-gòn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cống, dâng, như tiến cống dâng các vật thổ sản.
② Thuế cống, thứ thuế ruộng.
③ Cho.
④ Cáo, bảo.
⑤ Tiến cử, như cống sĩ kẻ sĩ được tiến cử lên, đi thi đỗ cũng gọi là cống, như hương cống đỗ cử nhân.
⑥ Tây Cống 西 Sài-gòn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cống, cống nạp, nộp cống, triều cống, dâng lên;
② Tiến cử lên: Kẻ sĩ được tiến cử lên;
③ (văn) Thi đỗ: Đỗ cử nhân;
④ (cũ) Thuế cống, thuế ruộng (thời xưa);
⑤ (văn) Cáo, bảo;
⑥ [Gòng] (Họ) Cống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng lên — Tiến cử người tài. Thuế má — Một tên gọi người đậu Cử nhân trong kì thi Hương thời xưa, vì sẽ được dâng lên cho vua dùng vào việc nước. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Ông Nghè Ông Cống cũng nằm co «.

Từ ghép 14

gū ㄍㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, luật lệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bình đựng rượu có cạnh. ◇ Luận Ngữ : "Cô bất cô, cô tai, cô tai" , , (Ung dã ) Cái cô mà không có cạnh góc thì sao gọi là cái cô! Sao gọi là cái cô! § Ghi chú: Cô vốn là cái bình đựng rượu có cạnh góc. Tới đời Khổng Tử, người ta biến đổi nó, bỏ cạnh góc đi, nhưng vẫn giữ tên cũ. Khổng Tử chỉ trích thói đương thời hữu danh vô thực, nhất là trong chính trị.
2. (Danh) Góc. ◎ Như: "lục cô" sáu góc.
3. (Danh) Hình vuông. ◇ Sử Kí : "Phá cô vi viên" (Khốc lại truyện ) Đổi vuông làm tròn.
4. (Danh) Thẻ tre, ngày xưa dùng để viết chữ. § Vì thế nên người nào khinh suất viết lách (viết bậy không nghĩ) gọi là "suất nhĩ thao cô" .
5. (Danh) Chuôi gươm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bình đựng rượu có cạnh.
② Góc. Như lục cô sáu góc.
③ Vuông. Như phá cô vi viên đổi vuông làm tròn, ý nói không cố chấp vậy.
④ Cái thẻ tre, ngày xưa dùng để viết chữ. Vì thế nên người nào khinh suất viết lách (viết bậy không nghĩ) gọi là suất nhĩ thao cô .
⑤ Chuôi gươm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bình đựng rượu có góc cạnh (thời xưa);
② Góc: Sáu góc;
③ Hình vuông: Bỏ vuông làm tròn, bỏ chín làm mười, không cố chấp;
④ Thẻ tre (thời xưa dùng để viết): Viết lách ẩu tả;
⑤ Quy tắc, phép tắc;
⑥ Thư từ, giấy má, tài liệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bầu rượu — Góc cạnh, chỗ hai mái nhà giáp nhau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.