la
luó ㄌㄨㄛˊ, luǒ ㄌㄨㄛˇ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: sa la ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sa la" : xem "sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sa la cây sa la, sinh ở nước Lưu Cầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây la. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng rào bằng gỗ.

Từ ghép 1

tuyến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

tuyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

đường, tia

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ "tuyến" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tuyến .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỉ, sợi (để dệt), dây nhỏ: Cây kim sợi chỉ; Dây điện; Len sợi;
② (toán) Đường: Đường cong;
③ Đường (tuyến) giao thông: Đường hàng không; Tuyến xe lửa Bắc Kinh - Thượng Hải;
④ Tuyến, tia: Quang tuyến; Tia tử ngoại; Một tia hy vọng;
⑤ Rìa, mép, miệng hố: Bên miệng hố của sự chết chóc.

Từ ghép 1

sĩ, đài
tái ㄊㄞˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngẩng lên, ngóc lên
2. nhấc, nâng, khiêng
3. đánh đòn

đài

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngẩng lên, ngóc lên
2. nhấc, nâng, khiêng
3. đánh đòn

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng cao, khiêng, hai người cùng nâng đồ gì lên cũng gọi là đài.
② Ðài giá giá cao, lên giá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: Ngửng đầu lên;
② Nhấc, nâng: Nâng cao giá hàng;
③ Khiêng: Khiêng chiếc bàn sang đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiêng. Dùng như chữ Đài — ChẤn Động. Lay động — Nâng cao lên — Đề cử, cất chắc người có khả năng. Cũng gọi là Đài cử.
tần
pín ㄆㄧㄣˊ

tần

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: phi tần )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng mĩ xưng ngày xưa đối với phụ nữ.
2. (Danh) Một chức quan đàn bà ngày xưa. Cũng chỉ một hàng thê thiếp của vua. ◎ Như: thiên tử có "cửu tần" .
3. (Danh) Vợ.
4. (Danh) Vợ còn sống gọi là "thê" , vợ chết rồi gọi là "tần" . ◇ Lễ kí : "Sanh viết phụ, viết mẫu, viết thê, tử viết khảo, viết tỉ, viết tần" , , , , , (Khúc lễ hạ ) Còn sống thì gọi là cha, là mẹ, là vợ, chết rồi gọi là khảo, là tỉ, là tần.
5. (Động) Làm vợ, xuất giá. ◇ Thư Kinh : "Tần vu Ngu" (Nghiêu điển) Xuất giá làm vợ (Hữu) Ngu.
6. (Tính) Đông lúc nhúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Một chức quan đàn bà ngày xưa. Thiên tử có cửu tần .
② Vợ.
③ Vợ còn sống gọi là thê , vợ chết rồi gọi là tần .
④ Lúc nhúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nữ quan trong cung vua: Cửu tần (chín nữ quan của thiên tử thời xưa); Cung tần;
② (văn) Vợ;
③ (văn) Vợ đã chết;
④ (văn) Lúc nhúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người vợ — Người vợ đã chết — Chức quan đàn bà trong cung vua. Td: Cung tần — Nhiều.

Từ ghép 3

trắc, tắc
zé ㄗㄜˊ, zè ㄗㄜˋ

trắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "trắc lực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi to lớn — Dáng núi so le. Gập ghềnh cao thấp.

Từ ghép 3

tắc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Lê Tắc, tự là Cảnh Cao, người Thanh Hóa, vốn họ Nguyễn, sau được người cậu là Lê Phụng nuôi nấng, mới đổi làm họ Lê, làm tới chức Trấn thủ Nghệ an, vì được Chương Hiến Hầu Trần Kiện ( cháu nội Trần Thái Tông ) nâng đỡ. Năm 1285, Tướng nhà Nguyên là Toa Đô kéo binh tới Nghệ An, Trần Kiện cùng Lê Tắc ra hàng giặc, rồi theo sang Tàu và chết ở bên đó. Tác phẩm chữ Hán có An Nam chí lược — Một âm là Trắc. Xem Trắc.
tất
bì ㄅㄧˋ

tất

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải len, đồ dệt bằng lông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "tất ki" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tất ki đồ dệt bằng lông.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tất ki [bìji] Vải xéc, hàng xéc.

Từ ghép 1

cảnh, quáng, quánh, quảng
guǎng ㄍㄨㄤˇ, jǐng ㄐㄧㄥˇ

cảnh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

quáng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó cực dữ — Vẽ dữ dằn độc ác.

quánh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hung ác.
② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn.

quảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chất phác, tục tằn, thô kệch
2. hung ác, hung hãn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch;
② Hung ác, hung hãn: Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư).
nhung
róng ㄖㄨㄥˊ

nhung

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhung, bằng lông thú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông nhỏ mịn của cừu, dê.
2. (Danh) Phiếm chỉ lông ngắn và mềm mại trên thân người hoặc động vật. ◎ Như: "nhung mao" lông tơ, lông măng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhung, một thứ dệt bằng lông dê nhỏ rất ấm, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lông tơ, lông măng, lông mịn: Lông tơ, lông măng; Lông vịt;
② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ hoặc lông có lông nhỏ rất mềm và mượt): Thảm nhung, Nhung kẻ; Áo nhung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông dê. Lông mịn của loài dê.
đốn
dūn ㄉㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấn Anh (đơn vị đo khối lượng, bằng 1720 cân Trung Quốc)
2. tấn (đơn vị đo dung tích, bằng 40 mét khối)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: "đốn" dịch âm chữ "ton" (tiếng Anh). (1) Đơn vị trọng lượng, mỗi "đốn" là 1000 kg (một tấn). (2) Đơn vị dung lượng, mỗi "đốn" là 100 thước khối (thước Anh). (3) Đơn vị kế toán sức chuyên chở hàng hóa của thuyền, tàu, mỗi "đốn" là 40 thước khối (thước Anh).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu.
② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấn (= 1.000 kg). Cv. [gongdun];
② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg);
③ Trọng tải của tàu bè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng, tức một tấn ( ton ).

Từ ghép 2

tiêu
shāo ㄕㄠ, xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa sống, lụa dệt bằng tơ sống
2. cái xà treo cánh buồm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ sống.
2. (Danh) Lụa dệt bằng tơ sống. ◇ Bạch Cư Dị : "Ngũ Lăng niên thiếu tranh triền đầu, Nhất khúc hồng tiêu bất tri số" , (Tì bà hành ) Các chàng trai ở Ngũ Lăng tranh nhau cho tiền thưởng, Một khúc đàn (được thưởng) không biết bao nhiêu tấm lụa hồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống.
② Cái xà treo cánh buồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tơ nõn, lụa sống;
Hàng dệt bằng tơ nõn;
③ (văn) Xà treo cánh buồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.