oa
guō ㄍㄨㄛ, guǒ ㄍㄨㄛˇ

oa

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu dầu (bầu đựng dầu mỡ trong xe cho trục xe chạy trơn).
2. (Danh) Điếu, tẩu. ◎ Như: "yên đại oa nhi" tẩu hút thuốc.
3. (Danh) Nồi, xanh, chảo, xoong. ◎ Như: "đồng oa" nồi đồng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất tưởng giá nhật tam nguyệt thập ngũ, hồ lô miếu trung tạc cung, na ta hòa thượng bất gia tiểu tâm, trí sử du oa hỏa dật, tiện thiêu trứ song chỉ" , , , 使, 便 (Đệ nhất hồi) Chẳng ngờ hôm rằm tháng ba, trong miếu Hồ Lô nấu cỗ cúng, hòa thượng đó không cẩn thận, để chảo dầu bốc lửa, cháy lan ra giấy dán cửa sổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn).
② Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa nồi đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nồi, xanh, chảo, xoong: Nồi đất; Nồi đồng;
② Điếu, tẩu: Điếu, tẩu (hút thuốc);
③ (văn) Bầu dầu (để làm trơn trục bánh xe).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi bằng kim loại để nấu đồ ăn.

Từ ghép 7

nhẫn, nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũi nhọn

nhận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũi nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưỡi đao, bộ phận sắc nhọn của binh khí. ◎ Như: "đao nhận" lưỡi đao.
2. (Danh) Phiếm chỉ vũ khí có mũi nhọn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhân thủ nhận sát chi" (Đồng Khu Kí truyện ) Do đó cầm mũi nhọn giết chết.
3. (Động) Giết. ◎ Như: "thủ nhận" cầm dao giết.

Từ điển Thiều Chửu

① Mũi nhọn. ② Chém giết, như thủ nhận tự tay mình giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn của gươm dao — Chỉ chung các loại vũ khí bén nhọn — Giết bằng vũ khí bén nhọn.

Từ ghép 3

bích
bì ㄅㄧˋ

bích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc bích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đồ ngọc thời xưa, giẹt, hình tròn, trong có lỗ tròn.
2. (Danh) Ngọc (nói chung). ◇ Nguyễn Du : "Hoàng kim bách dật, bích bách song" (Tô Tần đình ) Hoàng kim trăm dật, ngọc bích trăm đôi.
3. (Động) Được tặng cho không nhận, trả lại nguyên vẹn. ◎ Như: "bích tạ" , "bích hoàn" đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.
4. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "bích nhân" người đẹp.
5. (Tính) Tròn (như ngọc bích). ◎ Như: "bích nguyệt" trăng tròn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc bích.
② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích , tước nam cầm bồ bích , v.v.
③ Trả lại, như bích tạ , bích hoàn đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): Ngọc trắng có tì;
② Trả lại. 【】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. [bì huí];【】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngọc tròn, có lỗ ở giữa — Đẹp như ngọc.

Từ ghép 14

phúc
fù ㄈㄨˋ

phúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài rắn độc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ rắn độc. ◎ Như: "phúc xà" rắn hổ mang.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ rắn độc. Phúc xà rắn hổ mang.

Từ điển Trần Văn Chánh

】phúc xà [fùshé] Rắn hổ mang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn độc. Rắn hổ mang.
hoành, hành
héng ㄏㄥˊ

hoành

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Gừng (dại) (Asarum blumei): (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. .

hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một loại cỏ thơm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đỗ hành" một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỗ hành một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gừng (dại) (Asarum blumei): (dược) Đỗ hoành, cây gừng dại. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm.
lô, lư
lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá vược

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá vược

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài cá thân giẹp, miệng to vảy nhỏ, lưng hơi xanh, bụng trắng, tính hung dữ, ăn tôm cá để sống, ở gần biển, mùa hè từ biển bơi ngược vào sông, mùa đông bơi ngược từ sông ra biển, thịt ăn được. § Còn gọi là "ngân lư" hay "ngọc hoa lư" . Giống ở Tùng Giang gọi là "tứ tai lư" rất ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá lư. Cổ nhân gọi là ngân lư hay ngọc hoa lư . Xuất sản ở Tùng Giang gọi là tứ tai lư là một giống cá rất ngon.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá lư, cá pecca (một loại cá rất ngon). Cg. [yínlú], [yùhualú].

Từ ghép 1

nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên khí phát ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "nhân uân" .
2. (Động) Ngồi đệm. § Thông "nhân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân uân nguyên khí un đúc đầy dẫy. Dịch Kinh : Thiên địa nhân uân, vạn vật hóa thuần trời đất un đúc giao cảm mà vạn vật hóa thuần.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đầy sương mù: Đầy sương mù, nguyên khí un đúc đầy rẫy. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân huân: Khí trong trời đất, giúp vào việc hóa dục sinh trưởng vạn vật.

Từ ghép 1

phân
fēn ㄈㄣ

phân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khí, hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ khí mây điềm triệu cát hung (tốt hay xấu). Thường chỉ hung khí. ◎ Như: "tường phân" khí tốt lành, "yêu phân" yêu khí, khí chẳng lành.
2. (Danh) Phiếm chỉ hơi sương mù, hơi mây. ◇ Tạ Huệ Liên : "Phù phân hối nhai nghiễn" (Tây lăng ngộ phong hiến khang nhạc 西) Sương mù bồng bềnh trên đỉnh núi u ám.
3. (Danh) Chỉ khí trần tục. ◇ Giả Đảo : "Mao ốc viễn hiêu phân" (Quá Dương đạo sĩ cư ) Nhà cỏ xa trần tục bụi bặm ồn ào.
4. (Danh) Hơi độc, khí ô trọc. ◇ Hàn Dũ : "Trướng hải liên thiên, độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Biển dâng cao liền trời, sương mù độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
5. (Danh) Tỉ dụ giặc giã, cướp bóc. ◇ Ngụy Nguyên : "Khả thiết tam phủ nhất trấn, vĩnh tĩnh biên phân" , (Thánh vũ kí , Quyển cửu) Có thể đặt ba phủ một trấn, mãi mãi dẹp yên giặc cướp vùng biên giới.
6. (Danh) Cảnh tượng, khí tượng. ◎ Như: "chiến phân sí liệt" cảnh tượng trận chiến dữ dội.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí.
② Hung khí (khí tượng xấu).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không khí, cảnh tượng: Bầu không khí;
② Khí tượng xấu, hung khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi bốc lên — Vẻ chẳng lành.

Từ ghép 1

đông, đống
dòng ㄉㄨㄥˋ

đông

phồn thể

Từ điển phổ thông

đóng băng

đống

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước đá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn đông đặc. ◎ Như: "ngư đống" cá đông, "nhục đống" thịt đông, "quả đống" trái cây nấu đông.
2. (Danh) Họ "Đống".
3. (Động) Đóng băng. ◎ Như: "thủy đống" nước đóng băng. ◇ Lí Hạ : "Sài môn xa triệt đống, Nhật hạ du ảnh sấu" , (Tặng Trần Thương ) Cửa củi vết bánh xe đóng giá, Mặt trời lặn, bóng cây du gầy.
4. (Động) Lạnh cóng, rét cóng. ◎ Như: "đống đắc phát đẩu" lạnh run.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước đông, nước đá.
② Phàm chất lỏng đông lại tục cũng gọi là đống.
③ Thường đá mỏ trong suốt cũng gọi là đống.
④ Rét, như đống nỗi đói rét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng băng, đông lại: Thịt đông; Nước trong chum đã đóng băng;
② Lạnh cóng, rét cóng: 穿 Mặc thêm áo vào, kẻo bị lạnh; Tay chân bị rét cóng;
③ (Một loại) đá mỏ trong suốt;
④ [Dòng] (Họ) Đống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đóng lại thành băng — Rất lạnh — Mưa thật dữ dội.

Từ ghép 5

mi, my
méi ㄇㄟˊ

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nga Mi" tên núi.

my

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: nga my )

Từ điển Thiều Chửu

① Nga mi núi Nga-mi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 Nga Mi [Éméi] Núi Nga Mi (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nga mi : Tên núi lớn thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.