Từ điển trích dẫn

1. Khuôn mẫu, mô hình dùng để chế tạo khí vật.
2. Quy tắc, tiêu chuẩn, mẫu mực. ◇ Dương Hùng : "Sư giả, nhân chi mô phạm dã" , (Pháp ngôn , Học hành ) Bậc thầy, là làm khuôn phép mẫu mực cho người ta vậy.
3. Phỏng theo, noi theo.
4. Bắt chước.
5. Ước thúc, chế ước. ◇ Trần Điền : "Ôn Khanh thi nhậm ức phát trữ, bất thụ mô phạm" , (Minh thi kỉ sự đinh thiêm ) Thơ của Ôn Khanh tuôn ra tự đáy lòng, không chịu ước thúc gò bó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuôn mẫu để người khác bắt chước. Chỉ nhà giáo, ông thầy. Câu đối của Cao Bá Quát có câu: » Mô phạm dăm ba thằng mặt trắng, đỉnh chung chiếc rưỡi cái lương vàng «.

Từ điển trích dẫn

1. Ở trong nhà, không ra khỏi nhà.
2. Chưa xuất giá, chưa lấy chồng. ◇ Cốc Lương truyện : "Phụ nhân tại gia, chế ư phụ; kí giá, chế ư phu; phu tử, tòng trưởng tử" , ; , ; , (Ẩn công nhị niên ).
3. Làm gia thần cho đại phu, quan khanh. ◇ Luận Ngữ : "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân. Tại bang vô oán, tại gia vô oán" , . , (Nhan Uyên ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác. Làm việc ở nhà chư hầu, không ai oán mình; làm gia thần cho khanh đại phu, không ai oán mình.
4. Làm tăng, ni, đạo sĩ... mà không rời xa gia đình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở nhà. Không ra đến ngoài. Td: Tu tại gia ( xem thí dụ ở chữ Tại ) — Trong Bạch thoại có nghĩa là có mặt ở nhà, không đi vắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu một vị vua đời Nguyễn, ở ngôi từ năm 1820 tới 1840, là vị vua văn học, tác phẩm thơ của chữ Hán có Ngự chế thi tập và Ngự chế tiễu bình Nam kì tặc khấu thi tập.

Từ điển trích dẫn

1. Con rồng độc hại. Chỉ lòng tham muốn vọng tưởng. ◇ Vương Duy : "Bạc mộ không đàm khúc, An thiền chế độc long" , (Quá Hương Tích tự ) Chiều tối đầm vắng uốn khúc, Phép Thiền chế ngự "con rồng độc hại".

tài liệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tài liệu, nguyên liệu, vật liệu

Từ điển trích dẫn

1. Tư liệu lấy để dùng (cho việc nghiên cứu, tham khảo, biên soạn...), nguyên liệu dùng để chế tác.
2. Người thích hợp với một công việc nào đó. ◎ Như: "tha chân thị tố giá hành đích tài liệu" anh ấy thật đúng là người thích hợp để làm việc này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật dùng để chế tạo thành vật khác.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, người giỏi võ nghệ, thấy việc nghĩa, quên mình giúp người.
2. Một tước vị trong chế độ quân chủ Tây phương (tiếng Pháp: chevalier).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hiệp khách — Một tước vị trong chế độ quân chủ Tây phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các phép tắc luật lệ do nhà vua đặt ra — Chỉ chế độ quân chủ, có vua đứng đầu.

đế quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đế quốc, đế chế

Từ điển trích dẫn

1. Nước lớn theo chế độ quân chủ (vua cầm quyền). ◎ Như: "La Mã đế quốc" .
2. Nước mạnh xâm chiếm nước khác để mở rộng lãnh thổ hoặc thế lực, để khai thác tài nguyên, quyền lợi của những nước này.
3. Xí nghiệp có tổ chức, cơ cấu hùng hậu, có thể thao túng, gây ảnh hưởng lớn về kinh tế. ◎ Như: "báo nghiệp đế quốc" đế quốc ngành báo chí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước có vua — Nước lớn, thôn tính được nhiều nước nhỏ mà thành.

Từ điển trích dẫn

1. Hạn chế, giới hạn trong một phạm vi nhất định.
2. Ngăn trở.
3. Ước thúc, gò bó.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.