châu
zhōu ㄓㄡ

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

châu (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cồn đất giữa nước, bãi cù lao. Cũng như "châu" .
2. (Danh) Khu vực hành chánh. § Ghi chú: Ngày xưa chia đất ra từng khu, lấy núi sông làm mốc, gọi là "châu". ◎ Như: "Tô Châu" , "Gia Châu" . ◇ Bạch Cư Dị : "Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp" ? (Tì Bà Hành ) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
3. (Danh) Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một "châu". ◎ Như: "châu lí" hợp xưng hai chữ "châu" và "lí", chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai?" , , (Vệ Linh Công ) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?
4. (Danh) Họ "Châu".
5. (Phó) Ổn định. ◇ Quốc ngữ : "Quần tụy nhi châu xử" (Tề ngữ ) Tập họp mà ở ổn định.

Từ điển Thiều Chửu

Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu.
② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu là vì đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Châu: Châu tự trị;
② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: Làng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất lớn nổi lên giữa sông biển, có thể cư ngụ được — Tên một đơn vị hành chánh thời trước — Tên đơn vị hộ tịch thời xưa, gồm 2500 gia đình.

Từ ghép 29

bá, bách
bà ㄅㄚˋ, bǎi ㄅㄞˇ, bó ㄅㄛˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bác ruột, anh của bố
2. tước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Anh cả, anh trưởng.
2. (Danh) Xưng vị: (1) Bác (anh của cha). ◎ Như: " phụ" bác. (2) Đàn bà gọi anh chồng là "". (3) Tiếng tôn xưng người đứng tuổi hoặc hơn tuổi cha mình. ◎ Như: "lão " .
3. (Danh) Tước "". § Đời xưa đặt ra năm tước là: "Công, Hầu, , Tử, Nam" .
4. (Danh) Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn. ◎ Như: "thi " nhà thơ lớn, "họa " bậc họa sĩ đại tài.
5. (Danh) Minh chủ của các chư hầu. § Thông "" , là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.
6. (Danh) Tên một tế lễ thời xưa, cúng bái "mã thần" .
7. (Danh) Họ "".
8. (Động) Xưng làm chủ, thống lĩnh. § Thông "" . ◇ Chiến quốc sách : "Văn Vương phạt Sùng, Vũ Vương phạt Trụ, Tề Hoàn nhậm chiến nhi thiên hạ" , , (Tần sách nhất ) Vua Văn Vương đánh Sùng (Hầu Hổ), vua Vũ Vương đánh Trụ, vua Tề Hoàn dùng chiến tranh làm chủ thiên hạ.
9. Một âm là "bách". (Danh) Số trăm. § Thông "bách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bác, anh bố gọi là phụ . Ðàn bà gọi anh chồng là .
② Tước , đời xưa chế ra năm tước là: công hầu tử nam .
③ Cùng nghĩa như chữ là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [dà băizi]. Xem [bó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Anh cả, anh trưởng.【 trọng thúc quý [bó-zhòng-shu-jì] Bốn vai anh em trong nhà theo thứ tự: Cả, trưởng, hai, ba, tư;
② Bác (anh của cha mình).【 phụ [bófù] Bác (anh của cha mình, hoặc người đàn ông đứng tuổi hay lớn tuổi hơn cha mình);
, tước (tước thứ ba trong năm tước thời phong kiến, dưới tước hầu, trên tước tử: Công, hầu, , tử, nam). Xem [băi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Trăm (chữ viết kép).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lớn tuổi — Người bác, anh của cha — Tức hiệu thứ ba trong năm tước hiệu của Trung Hoa thời xưa — Người đứng đầu lớn hơn hết — Họ người — Cũng đọc Bách.

Từ ghép 25

bách

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Anh cả, anh trưởng.
2. (Danh) Xưng vị: (1) Bác (anh của cha). ◎ Như: " phụ" bác. (2) Đàn bà gọi anh chồng là "". (3) Tiếng tôn xưng người đứng tuổi hoặc hơn tuổi cha mình. ◎ Như: "lão " .
3. (Danh) Tước "". § Đời xưa đặt ra năm tước là: "Công, Hầu, , Tử, Nam" .
4. (Danh) Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn. ◎ Như: "thi " nhà thơ lớn, "họa " bậc họa sĩ đại tài.
5. (Danh) Minh chủ của các chư hầu. § Thông "" , là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.
6. (Danh) Tên một tế lễ thời xưa, cúng bái "mã thần" .
7. (Danh) Họ "".
8. (Động) Xưng làm chủ, thống lĩnh. § Thông "" . ◇ Chiến quốc sách : "Văn Vương phạt Sùng, Vũ Vương phạt Trụ, Tề Hoàn nhậm chiến nhi thiên hạ" , , (Tần sách nhất ) Vua Văn Vương đánh Sùng (Hầu Hổ), vua Vũ Vương đánh Trụ, vua Tề Hoàn dùng chiến tranh làm chủ thiên hạ.
9. Một âm là "bách". (Danh) Số trăm. § Thông "bách" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trăm (chữ viết kép).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm khác là .

châu trưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

thống đốc một châu, thống đốc bang (Hoa Kỳ)

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ vua chư hầu thống trị một châu hoặc một bộ tộc.
2. Thủ trưởng một châu.
3. ☆ Tương tự: "châu " .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu một châu. Vị quan coi một châu.

ngự sử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan ngự sử (kề cận bên vua lo việc văn thư)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan can ngăn vua khi vua làm sai — Ngự sử: Một chức quan ở Kinh và các đạo, coi việc giám sát chính trị. » Chẳng hay là đất Trung Châu, nhà quan ngự sử là Châu Phù « ( Nhị độ mai ).
nghiễm, quáng, quảng, yểm
ān ㄚㄋ, guǎng ㄍㄨㄤˇ, yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

nghiễm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mái nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Mái nhà, cũng đọc là yểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mái nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà làm tựa vào sườn núi — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nghiễm.

quáng

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

quảng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. rộng về phương Đông Tây (xem: mậu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

Từ ghép 12

yểm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Mái nhà, cũng đọc là yểm.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ vua chư hầu thống trị một châu.
2. Người giữ chức vụ hành chánh cao nhất một châu.
3. ☆ Tương tự: "châu trưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu một châu.

thụy sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Thụy Sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Tên một quốc gia ở Âu Châu (tiếng Anh: Switzerland), thủ đô là " Ân" (Berne).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quốc gia Trung Âu ( Suisse ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền đánh cá. Hát nói của Cao Quát có câu: » Yên ba thâm xứ hữu ngư châu «. ( Ở nơi khói sóng xa xôi mù mịt kia có chiếc thuyền đánh cá ).
mô, mẫu
mú ㄇㄨˊ, mǔ ㄇㄨˇ, wú ㄨˊ, wǔ ㄨˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mẹ. ◎ Như: "mẫu thân" .
2. (Danh) Tiếng kính xưng bậc phụ nữ tôn trưởng. ◎ Như: "cô mẫu" bà cô, "cữu mẫu" bà mợ, "sư mẫu" sư nương (tiếng học sinh gọi vợ của "lão sư" ).
3. (Danh) Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi. ◇ Sử Kí : "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín" , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.
4. (Danh) Sự vật có thể sinh sản, nẩy nở. ◎ Như: "tự mẫu" chữ cái (trong tiếng Hi Lạp chẳng hạn) hoặc chữ dùng làm đại biểu cho một âm (trong thanh vận học có 36 tự mẫu).
5. (Tính) Gốc, vốn. ◎ Như: "mẫu tài" tiền vốn.
6. (Tính) Mái, giống cái. ◎ Như: "mẫu kê" gà mái, "mẫu trệ" lợn sề.
7. Một âm là "mô". (Danh) Men, mẻ.

mẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mẹ
2. con cái, giống cái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mẹ. ◎ Như: "mẫu thân" .
2. (Danh) Tiếng kính xưng bậc phụ nữ tôn trưởng. ◎ Như: "cô mẫu" bà cô, "cữu mẫu" bà mợ, "sư mẫu" sư nương (tiếng học sinh gọi vợ của "lão sư" ).
3. (Danh) Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi. ◇ Sử Kí : "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín" , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.
4. (Danh) Sự vật có thể sinh sản, nẩy nở. ◎ Như: "tự mẫu" chữ cái (trong tiếng Hi Lạp chẳng hạn) hoặc chữ dùng làm đại biểu cho một âm (trong thanh vận học có 36 tự mẫu).
5. (Tính) Gốc, vốn. ◎ Như: "mẫu tài" tiền vốn.
6. (Tính) Mái, giống cái. ◎ Như: "mẫu kê" gà mái, "mẫu trệ" lợn sề.
7. Một âm là "mô". (Danh) Men, mẻ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ.
② Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu, như mẫu tài tiền vốn.
③ Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng, như cô mẫu bà cô, cữu mẫu bà mợ.
④ Giống cái, như mẫu kê gà mái, mẫu trệ lợn sề, v.v.
⑤ Một âm là mô. Men, mẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mẹ: Mẹ con; Mẹ già;
② Người đàn bà bằng vai với mẹ trong thân thuộc: Cô; Mợ; Thím;
③ Mái, cái: Gà mái; Bò cái;
④ Bộ phận có khía đường xoắn ốc để vặn đinh ốc: Đai ốc, êcu;
⑤ Mẹ (chỉ căn nguyên): Thất bại là mẹ thành công;
⑥ Mẹ, cái: Tàu mẹ; Máy cái;
⑦ [Mư] (Họ) Mẫu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người Mẹ — Tiếng tôn kính, gọi người đàn bà đáng tuổi mẹ mình. Td: Lão Mẫu — Loài vật cái. Con cái, con mái — Tiền vốn ( coi như mẹ đẻ của tiền lời ).

Từ ghép 81

a mẫu 阿母ân mẫu 恩母âu mẫu 歐母 mẫu 伯母bảo mẫu 保母bảo mẫu 鴇母bảo mẫu 鸨母châu mẫu 珠母chủ mẫu 主母chư mẫu 諸母cô mẫu 姑母cữu mẫu 舅母di mẫu 姨母dị mẫu 異母dưỡng mẫu 養母đích mẫu 嫡母đồng mẫu 同母giả mẫu 假母gia mẫu 家母gia tổ mẫu 家祖母giáo mẫu 教母hậu mẫu 后母hậu mẫu 後母ích mẫu 益母kế mẫu 繼母kế mẫu 继母lão mẫu 老母lệnh mẫu 令母mạnh mẫu 孟母mẫu âm 母音mẫu bản 母板mẫu dương 母羊mẫu đạo 母道mẫu đệ 母第mẫu giáo 母教mẫu hậu 母后mẫu hệ 母係mẫu hệ 母系mẫu kê 母雞mẫu kê 母鸡mẫu mã 母馬mẫu mã 母马mẫu nan nhật 母難日mẫu nghi 母儀mẫu ngữ 母語mẫu ngữ 母语mẫu ngưu 母牛mẫu quốc 母國mẫu số 母數mẫu tài 母財mẫu thân 母亲mẫu thân 母親mẫu tử 母子mộc mẫu 木母nãi mẫu 嬭母nghĩa mẫu 义母nghĩa mẫu 義母ngoại tổ mẫu 外祖母ngược mẫu 瘧母nhạc mẫu 岳母nhũ mẫu 乳母ô liêm mẫu 乌蔹母ô liêm mẫu 烏蘝母phân mẫu 分母phó mẫu 傅母phụ mẫu 父母quốc mẫu 國母sản mẫu 產母sư mẫu 師母tàm mẫu 蠶母tằng tổ mẫu 曾祖母thánh mẫu 聖母thân mẫu 親母thứ mẫu 庶母tiên mẫu 先母tòng mẫu 從母tổ mẫu 祖母tự mẫu 字母từ mẫu 慈母vân mẫu 雲母xuất mẫu 出母

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ vị đứng đầu một châu thời xưa, tức vị Châu mục — Chỉ vị vua chư hầu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.