phàn
fán ㄈㄢˊ

phàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chất phèn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất phèn. § Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là "minh phàn" hay "bạch phàn" dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là "thanh phàn" cũng dùng để làm thuốc nhưng độc. Thứ xanh lục gọi là "tạo phàn" hay "thủy lục phàn" , dùng để nhuộm màu đen.
2. (Danh) Tên gọi tắt của "san phàn hoa" , hoa trắng và thơm. § Tục gọi là "đính hoa" .
3. (Động) Lấy nước keo pha phèn ngâm tẩy giấy sống hoặc lụa sống, dùng để viết hoặc vẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Phèn. Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là minh phàn hay bạch phàn dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là thanh phàn cũng dùng để làm thuốc nhưng có độc. Thứ xanh lục gọi là tạo phàn hay thủy lục phàn , dùng để nhuộm màu đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ khoáng chất màu đục trắng, dễ vỡ, vị chua, tức phèn chua.

Từ ghép 3

lang
láng ㄌㄤˊ

lang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ngọc kinh lang hoàn ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "lang hoàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kinh lang hoàn chỗ trời để sách vở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lang hoàn : Tương truyền là chỗ cất sách vở của trời.

Từ ghép 5

hung
xiōng ㄒㄩㄥ

hung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hung dũng ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem "hung dũng" .
2. (Phó, tính) § Xem "hung hung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hung dũng nước chảy ầm ầm, nước réo. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lo lắng không yên;
② Ồn ào, ầm ĩ;
③ 【】hung hung [xiongxiong] (Sóng nước) cuồn cuộn, ầm ầm, sôi sục, rầm rập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nước chảy ào ào — Tiếng người ồn ào.

Từ ghép 2

lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Vân lung. Vần mông.

Từ ghép 1

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lông lông" mờ mờ, sáng yếu ớt. ◇ Bạch Cư Dị : "Lông lông yên thụ sắc, Thập lí thủy thiên minh" , (Tảo phát sở thành dịch ) Màu khói cây mờ mờ, Mười dặm trời mới sáng.
2. (Phó) "Mông lông" : xem chữ "mông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng lông mặt trời mới mọc (mờ sáng).
② Mông lông mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lờ mờ, không rõ ràng: Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem , ;
② Sáng chói, sáng ngời.
tiên
xiān ㄒㄧㄢ

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

chùn bước, do dự

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tiên tiên" thướt tha, uyển chuyển.

Từ điển Thiều Chửu

① Biên tiên . Xem chữ biên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chùn bước, do dự. Xem , [pianxian].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng nhảy múa.

Từ ghép 1

lung
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Mông lung" : (1) Mắt đờ vì buồn ngủ. (2) Lờ mờ, không rõ ràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [ménglóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng, nhiều ánh sáng.

Từ ghép 1

tham, đam
dān ㄉㄢ

tham

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tai vẹt, tai vẹt không có vành tai là đam.
② Tên người. Cũng đọc là chữ tham.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai dẹp, bẹt, không có vành tai dầy. Ta gọi là Bạt nhĩ.

đam

phồn thể

Từ điển phổ thông

tai vẹt (tai không có vành)

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tai vẹt, tai vẹt không có vành tai là đam.
② Tên người. Cũng đọc là chữ tham.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai vẹt (không có vành);
② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN).
đạm
dàn ㄉㄢˋ

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ăn, nếm
2. cám dỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn. § Thông "đạm" . ◇ Sử Kí : "Phiền Khoái phúc kì thuẫn ư địa, gia trệ kiên thượng, bạt kiếm thiết nhi đạm chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Phàn Khoái úp cái khiên xuống đất, để miếng thịt vai heo lên trên, tuốt gươm cắt ăn.
2. (Động) Lấy lợi nhử người, dụ dỗ. ◇ Liêu trai chí dị : "Quân trọng đạm chi, tất hợp hài duẫn" , (Hồng Ngọc ) Chàng đem nhiều tiền ra nhử, ắt là xong việc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đạm .
canh, kình
jīng ㄐㄧㄥ, qíng ㄑㄧㄥˊ

canh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

kình

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá kình, cá voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá kình. Còn gọi là cá voi. § Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. ◇ Nguyễn Trãi : "Ngao phụ xuất sơn sơn hữu động, Kình du tắc hải hải vi trì" , (Long Đại Nham ) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá kình (voi). Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. Nguyễn Trãi : Ngao phụ xuất sơn, sơn hữu động, Kình du tắc hải, hải vi trì (Long Ðại Nham, ) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá voi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài cá mạnh, giống cá voi — Tên một loài cá to ở bể: » Kình rằng: Chẳng ngại việc chi. Đây ta nào phải lụy gì đến ai « ( Trê Cóc ).

Từ ghép 4

tỉ, tỷ
xǐ ㄒㄧˇ

tỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấn tín, ấn chương. § Trước thời nhà Tần, phiếm chỉ ấn chương của chư hầu, đại phu hoặc các quan tùy thuộc. Từ nhà Tần trở đi, chỉ cái ấn của thiên tử. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác sất tả hữu phù đế hạ điện, giải kì tỉ thụ, bắc diện trường quỵ, xưng thần thính mệnh" 殿, , , (Đệ tứ hồi) (Đổng) Trác thét tả hữu vực vua xuống điện, cởi dây ấn thiên tử, bắt quỳ ngoảnh mặt về phương bắc, xưng làm bề tôi nghe chiếu.
2. (Danh) Họ "Tỉ".

tỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái ấn của vua
2. con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ấn của thiên tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái ấn của vua (thiên tử);
② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ấn bằng ngọc của vua. Cũng gọi là Ngọc tỉ.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.