đoàn
tuán ㄊㄨㄢˊ

đoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh làm bằng bột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn dùng cơm hay bột nắm thành hình tròn. ◎ Như: "phạn đoàn" cơm nắm, "nhu mễ đoàn" bánh gạo nếp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột ăn, bánh bột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh bột.
đái, đãi, đệ
dài ㄉㄞˋ, dì ㄉㄧˋ

đái

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa, chuyển. ◎ Như: "truyền đệ" chuyển giao. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung hoài trung thủ thư đệ thượng" (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung rút trong người bức thư đệ lên.
2. (Phó) Thay đổi, thay nhau. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thử quốc sở dĩ đệ hưng đệ phế dã" Đó là cái khiến cho nước này (thay nhau) lúc hưng lúc phế.
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự. ◎ Như: "đệ tiến" lần lượt tiến lên.
4. Một âm là "đái". (Động) Xúm quanh, vây quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Thay đổi, lần lượt.
② Một âm là đái. Xúm quanh.

đãi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây quanh. Vòng quanh — Một âm khác là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa, chuyển, giao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa, chuyển. ◎ Như: "truyền đệ" chuyển giao. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung hoài trung thủ thư đệ thượng" (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung rút trong người bức thư đệ lên.
2. (Phó) Thay đổi, thay nhau. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thử quốc sở dĩ đệ hưng đệ phế dã" Đó là cái khiến cho nước này (thay nhau) lúc hưng lúc phế.
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự. ◎ Như: "đệ tiến" lần lượt tiến lên.
4. Một âm là "đái". (Động) Xúm quanh, vây quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Thay đổi, lần lượt.
② Một âm là đái. Xúm quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa, chuyển: Anh đưa hộ quyển sách cho tôi; Chuyển giao;
② Lần lượt, theo thứ tự: Lần lượt tiến lên, tiến dần lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi. Thay nhau. Luân phiên — Truyền đi. Đưa đi — Một âm là Đãi.

Từ ghép 8

hanh
hēng ㄏㄥ

hanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bành hanh )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Bành hanh" : xem "bành" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bành hanh trương phềnh. Vì thế nên sự gì ngày một mở rộng hơn lên gọi là bành trướng . Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng bụng phệ. Thường gọi là Bành hanh .

Từ ghép 1

bính
bǐng ㄅㄧㄥˇ

bính

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh làm bằng bột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh (thường có hình tròn giẹt, làm bằng bột để ăn). ◎ Như: "nguyệt bính" bánh trung thu.
2. (Danh) Chỉ vật gì có hình tròn và giẹt như cái bánh. ◎ Như: "thị bính" hồng khô, "thiết bính" đĩa sắt (để ném).
3. § Cũng viết là "bính" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ bính .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh: Bánh Trung thu; Bánh mứt, bánh kẹo;
② Vật tròn như cái bánh: Đĩa sắt (dùng để ném); Khô đậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bánh ( để ăn ) — Vật tròn như cái bánh.

Từ ghép 6

diêm, thiềm
yán ㄧㄢˊ

diêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mái hiên, mái nhà
2. vành mũ, diềm mũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái hiên nhà. ◇ Trần Nhân Tông : "Họa đường diêm ảnh mộ vân phi" (Xuân cảnh ) Bóng hiên nhà vẽ mây chiều bay.
2. (Danh) Vành. ◎ Như: "mạo diêm" diêm mũ, vành mũ, "tán diêm" mái dù.
3. Cũng đọc là "thiềm".
4. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mái nhà.
② Cái diềm, vành, như mạo diêm diềm mũ, vành mũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Diêm .

thiềm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mái hiên, mái nhà
2. vành mũ, diềm mũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái hiên nhà. ◇ Trần Nhân Tông : "Họa đường diêm ảnh mộ vân phi" (Xuân cảnh ) Bóng hiên nhà vẽ mây chiều bay.
2. (Danh) Vành. ◎ Như: "mạo diêm" diêm mũ, vành mũ, "tán diêm" mái dù.
3. Cũng đọc là "thiềm".
4. § Cũng viết là .

Từ ghép 1

cần, cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ, qín ㄑㄧㄣˊ

cần

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất sét — Thành thật — Một âm khác là Cận.

cận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

râu cần cạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau cần cạn (lat. Viola verecunda). § Còn gọi là "hạn cần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rau cần cạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cận . Một âm khác là Cần.
mi, my
mí ㄇㄧˊ

mi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như chữ "mi" .
2. (Danh) § Xem "đồ mi" .

Từ ghép 1

my

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồ my ,)

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ mi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mi .

Từ ghép 1

giảng
jiǎng ㄐㄧㄤˇ

giảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

giảng giải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa giải, thương nghị. ◎ Như: "giảng hòa" giải hòa, "giảng giá" trả giá, mặc cả. ◇ Chiến quốc sách : "Tam quốc chi binh thâm hĩ, quả nhân dục cát Hà Đông nhi giảng" , (Tần sách tứ, Tam quốc công Tần ) Quân ba nước tiến sâu quá rồi, quả nhân muốn cắt đất Hà Đông để giảng hòa.
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" giảng sách, "giảng kinh" . ◇ Trần Nhân Tông : "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" (Thiên Trường phủ ) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" nói tiếng Anh, "giảng cố sự" kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện : "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" , (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ : "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" , , , , (Thuật nhi ) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện : "Giảng sự bất lệnh" (Tương Công ngũ niên ) Mưu tính việc không tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hòa với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hòa .
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư giảng sách, giảng kinh , v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói: Anh ấy biết nói tiếng Việt; Vừa rồi anh ấy nói gì?;
② Kể: Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: Giảng bài; Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chuyện. Nói. Chẳng hạn Giảng Hoa ngữ ( nói tiếng Trung Hoa ) — Nói rõ ý nghĩa — Dạy học cũng nói là Giảng học — Làm cho hai bên được hòa thuận êm đẹp. Chẳng hạn Giảng hòa.

Từ ghép 16

quân
jūn ㄐㄩㄣ

quân

giản thể

Từ điển phổ thông

cá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
cī ㄘ, zī ㄗ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tư thư ,)

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "tư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tư .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.