thai
tāi ㄊㄞ

thai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái thai, bào thai
2. có thai, có mang, có chửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thể xác non, còn ở trong bụng mẹ (người hoặc động vật). ◎ Như: "hoài thai" mang thai, "song bào thai" thai sinh đôi.
2. (Danh) Lượng từ: lần chửa, đẻ. ◎ Như: "đầu thai" đẻ lần đầu, "đệ nhị thai" đẻ lần thứ hai.
3. (Danh) Đồ vật chưa làm xong. ◎ Như: "nê thai" đồ gốm mộc.
4. (Danh) Lớp lót, lớp đệm bên trong đồ vật (quần áo, chăn mền). ◎ Như: "miên hoa thai" lớp đệm bông gòn, "luân thai" bánh xe (vỏ và ruột bằng cao su).
5. (Danh) Mầm mống, căn nguyên. ◎ Như: "họa thai" mầm tai họa.
6. (Danh) Khuôn, cái cốt để chế tạo đồ vật. ◎ Như: "thai cụ" cái khuôn để chế tạo.

Từ điển Thiều Chửu

① Có mang ba tháng gọi là thai. Lúc con còn ở trong bụng đều gọi là thai, như thai giáo dạy từ lúc còn trong bụng.
② Cái khuôn, cái cốt chế nên đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái thai: Có thai, có mang, chửa; Quái thai. (Ngr) Mầm mống (của một sự việc), căn nguyên: Mầm tai họa;
② Chỉ bộ phận bên trong của đồ vật: Xăm lốp; Xăm; Ruột chăn bông;
③ Mộc: Đồ gốm mộc;
④ (văn) Cái khuôn;
⑤ (văn) Mới, trước, thai nghén, phôi thai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn bà có mang ba tháng — Có mang — Đứa trẻ còn nằm trong bụng mẹ.

Từ ghép 21

hưng, hứng
xīng ㄒㄧㄥ, xìng ㄒㄧㄥˋ

hưng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thức dậy
2. hưng thịnh
3. dấy lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dậy, thức dậy. ◎ Như: "túc hưng dạ mị" sớm dậy tối ngủ, thức khuya dậy sớm.
2. (Động) Nổi lên, khởi sự, phát động. ◎ Như: "trung hưng" nửa chừng (lại) dấy lên, "đại hưng thổ mộc" nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, "dao trác phồn hưng" lời gièm pha dấy lên mãi.
3. (Động) Đề cử, tuyển bạt. ◇ Chu Lễ : "Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc" , (Hạ quan , Đại tư mã ) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.
4. (Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển. ◎ Như: "hưng quốc" chấn hưng quốc gia. ◇ Văn tuyển : "Hưng phục Hán thất" (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.
5. (Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định). ◎ Như: "bất hưng hồ thuyết" đừng nói bậy.
6. (Tính) Thịnh vượng. ◎ Như: "hưng vượng" thịnh vượng.
7. (Danh) Họ "Hưng".
8. Một âm là "hứng". (Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật. ◎ Như: "thi hứng" cảm hứng thơ, "dư hứng" hứng thú còn rớt lại, "cao hứng" hứng thú dâng lên.
9. (Danh) Thể "hứng" trong thơ ca.
10. (Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm. ◇ Lễ Kí : "Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học" , (Học kí ) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.

Từ điển Thiều Chửu

① Dậy. Như túc hưng dạ mị thức khuya dậy sớm.
② Thịnh. Như trung hưng giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng thịnh vượng.
③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa.
④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng lời dèm pha dấy lên mãi.
⑤ Cất lên.
⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng .
⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí hứng thú thanh nhàn, hứng hội ý hứng khoan khoái, cao hứng hứng thú bật lên, dư hứng hứng thú còn rơi rớt lại, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dấy lên, nổi lên, khởi sự, phát động, hưng khởi: Hưng binh, dấy quân; Trăm việc phế bỏ đều hưng khởi; Nổi lên làm nhiều việc xây đắp nhà cửa; Dấy lên nhiều lời gièm pha;
② Dậy, thức dậy: Thức khuya dậy sớm;
③ Hưng vượng, hưng thịnh, thịnh hành: Mới hưng thịnh, mới trỗi dậy;
④ (đph) Cho phép, được (thường dùng để phủ định): Không được nói bậy;
⑤ (đph) Có lẽ: Anh ấy có lẽ đến cũng có lẽ không đến;
⑥ [Xing] (Họ) Hưng. Xem [xìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khởi lên. Nổi dậy — Khởi phát. Bắt đầu vào công việc — Thịnh vượng. Tốt đẹp hơn lên — Một âm là Hứng.

Từ ghép 18

hứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

hứng thú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dậy, thức dậy. ◎ Như: "túc hưng dạ mị" sớm dậy tối ngủ, thức khuya dậy sớm.
2. (Động) Nổi lên, khởi sự, phát động. ◎ Như: "trung hưng" nửa chừng (lại) dấy lên, "đại hưng thổ mộc" nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, "dao trác phồn hưng" lời gièm pha dấy lên mãi.
3. (Động) Đề cử, tuyển bạt. ◇ Chu Lễ : "Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc" , (Hạ quan , Đại tư mã ) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.
4. (Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển. ◎ Như: "hưng quốc" chấn hưng quốc gia. ◇ Văn tuyển : "Hưng phục Hán thất" (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.
5. (Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định). ◎ Như: "bất hưng hồ thuyết" đừng nói bậy.
6. (Tính) Thịnh vượng. ◎ Như: "hưng vượng" thịnh vượng.
7. (Danh) Họ "Hưng".
8. Một âm là "hứng". (Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật. ◎ Như: "thi hứng" cảm hứng thơ, "dư hứng" hứng thú còn rớt lại, "cao hứng" hứng thú dâng lên.
9. (Danh) Thể "hứng" trong thơ ca.
10. (Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm. ◇ Lễ Kí : "Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học" , (Học kí ) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.

Từ điển Thiều Chửu

① Dậy. Như túc hưng dạ mị thức khuya dậy sớm.
② Thịnh. Như trung hưng giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng thịnh vượng.
③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa.
④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng lời dèm pha dấy lên mãi.
⑤ Cất lên.
⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng .
⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí hứng thú thanh nhàn, hứng hội ý hứng khoan khoái, cao hứng hứng thú bật lên, dư hứng hứng thú còn rơi rớt lại, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hứng thú, hứng, vui: Giúp vui; Mất vui, cụt hứng;
② Thể hứng (trong thơ ca).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Nổi dậy trong lòng — Một âm là Hưng.

Từ ghép 12

li, ly, mao
lí ㄌㄧˊ, máo ㄇㄠˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mao ngưu" một loài bò vùng cao nguyên, giống hoang dã lông đen, giống chăn nuôi lông trắng, đuôi rất dài (ngày xưa dùng làm ngù cờ), sức mạnh dùng làm việc nặng. § Còn có tên là "li ngưu" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thâm trước ư ngũ dục, Như mao ngưu ái vĩ" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Vướng mắc chìm sâu trong năm dục lạc, Như con mao ngưu say mê cái đuôi của mình.

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: mao ngưu ,)
2. đuôi ngựa
3. lông dài

Từ điển Thiều Chửu

① Mao ngưu một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ li.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Bò i-ắc, bò rừng (Tây Tạng). Như .

mao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: mao ngưu ,)
2. đuôi ngựa
3. lông dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mao ngưu" một loài bò vùng cao nguyên, giống hoang dã lông đen, giống chăn nuôi lông trắng, đuôi rất dài (ngày xưa dùng làm ngù cờ), sức mạnh dùng làm việc nặng. § Còn có tên là "li ngưu" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thâm trước ư ngũ dục, Như mao ngưu ái vĩ" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Vướng mắc chìm sâu trong năm dục lạc, Như con mao ngưu say mê cái đuôi của mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Mao ngưu một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ li.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Bò i-ắc, bò rừng (Tây Tạng). Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mao .

Từ ghép 1

trì, trĩ
shì ㄕˋ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng trơ trọi
2. sắm đủ, súc tích

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứng trơ trọi.
② Sắm đủ, súc tích.

Từ ghép 2

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng cao sừng sững, đối lập. ◎ Như: "đối trĩ" đối lập.
2. (Động) Sắm đủ, tích trữ.
3. (Danh) Đất cao ở trong nước. ◇ Trương Hành : "Tụ dĩ kinh trĩ" (Tây kinh phú 西) Tụ lại thành gò đất cao trong nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứng trơ trọi, sừng sững, đối nhau, đối chọi: Sừng sững bên sông; Hai ngọn núi đối nhau; Đối chọi, đối lập nhau;
② (văn) Sắm đủ, dự trữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi sừng sững.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước Vương, danh vị cao quý mà vua ban cho bậc công thần họ hàng của vua. Tước Vương là tước cao nhất.

Từ điển trích dẫn

1. Dáng đứng cao vọt. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "San Đông Nghi Châu chi tây, hữu cá danh san, cô bạt tủng tiễu, húynh xuất chúng phong" 西, , , (Quyển tam thập lục) Phía tây Sơn Đông Nghi Châu, có ngọn núi có danh tiếng, cao vút chót vót, vượt hẳn đám núi khác.
2. Hình dung siêu quần xuất chúng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình vượt lên, ý nói tài giỏi hơn đời.

Từ điển trích dẫn

1. Chảy mau lui mau. Tỉ dụ thành công rồi rút lui. § Cũng nói "công thành thân thối" 退. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tri túc bất nhục, tri chỉ bất đãi, kí vô xuất loại bạt tụy chi tài, nghi cấp lưu dũng thối, dĩ tị hiền lộ" , , , 退, (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇ Thi Kinh : "Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.
2. Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇ Quách Chiêu Phù : "Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc" , (Thu nhật quy quận trung đường sự ) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.
3. Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇ Giả Đảo : "Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm" , (Dạ tập diêu ) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.
4. Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.
5. Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo" (): , , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.
6. Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ quan. Nơi quan làm việc — Chỉ nơi quan xử án, tòa án.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày mai. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thương nghị dĩ thỏa, chỉ đãi lai nhật động thủ" (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Bàn bạc xong xuôi, chỉ chờ ngày mai bắt tay vào việc.
2. Mai sau, tương lai. ◇ Hàn Dũ : "Niên giai quá bán bách, Lai nhật khổ vô đa" , (Trừ quan phó khuyết chí Giang Châu ) Tuổi đều hơn nửa trăm, Mai sau khổ không nhiều.
3. Ngày trước, vãng nhật. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Lai nhật đại nạn, khẩu táo thần can. Kim nhật tương lạc, giai đương hỉ hoan" , . , (Thiện tai hành ) Ngày trước hoạn nạn, miệng ráo môi khô. Hôm nay cùng vui, đều nên vui mừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mai — Ngày sắp tới, gần đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai tước vị vua ban cho công hầu, tước Vương và tước Hầu. Cũng chỉ công danh cao. Truyện Lục Vân Tiên : » Trần Đoàn tiên phẩm khác mầu, Gió trăng bỡn cợt vương hầu chiêm bao «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.