cương
gāng ㄍㄤ, gǎng ㄍㄤˇ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

sườn núi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồi, gò: Đồi núi nhấp nhô;
② Gác, đồn, bốt: Đứng gác; Bố trí canh gác; Đổi gác;
Cương vị, vị trí công tác, chức vụ, nhiệm vụ. Xem [gang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
cương, giang, khang, soang, xoang
gāng ㄍㄤ, kāng ㄎㄤ

cương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Giang môn" lỗ đít, hậu môn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hậu môn, lỗ đít: Sa ruột thẳng, lòi rom.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗ đít. Cũng gọi là Giang môn hoặc Hậu môn. Cũng đọc Xoang.

khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

béo, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, béo, mập.

soang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hậu môn ( Lỗ đít, anus ). Cũng đọc Cang, hoặc Giang.

Từ ghép 1

xoang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hậu môn, lỗ đít: Sa ruột thẳng, lòi rom.

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, béo, mập.
tiết
xiè ㄒㄧㄝˋ, yì ㄧˋ

tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây cương, dây trói buộc. § Thông "tiết" .
2. (Danh) "Luy tiết" dây màu đen để trói kẻ có tội thời xưa. Sau tỉ dụ xiềng xích, tù ngục. § Cũng viết là: , , .

Từ điển Thiều Chửu

Cương ngựa, nguyên là chữ tiết , có khi viết là .
② Luy tiết dây trói kẻ có tội, xiềng xích.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiết .
cang, cương, giang
gāng ㄍㄤ, káng ㄎㄤˊ

cang

phồn thể

Từ điển phổ thông

mang, vác, cõng, khiêng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [gang] nghĩa ②.

cương

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [gang] nghĩa ②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nâng lên, nhấc lên.

giang

phồn thể

Từ điển phổ thông

mang, vác, cõng, khiêng
ang, cang, cương, hang
gāng ㄍㄤ, hóng ㄏㄨㄥˊ

ang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ang, vại, sành, cái chum to

Từ ghép 1

cang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ang, vại, sành, cái chum to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vại, ang, chum. ◎ Như: "thủy hang" vại nước.
2. § Cũng đọc là "cang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ang, cái chum to. Cũng đọc là chữ cang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vại, ang, chum to: Vại nước; Vại cà.

cương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ang, vại, sành, cái chum to

hang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ang, vại, sành, cái chum to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vại, ang, chum. ◎ Như: "thủy hang" vại nước.
2. § Cũng đọc là "cang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ang, cái chum to. Cũng đọc là chữ cang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vại, ang, chum to: Vại nước; Vại cà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hũ sành thật lớn. Cũng đọc Hàng.

Từ ghép 1

cương
gāng ㄍㄤ, gàng ㄍㄤˋ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

thép

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thép.
2. (Động) Mài, liếc. ◎ Như: "giá bả đao độn liễu, yếu cương nhất cương" , dao này cùn rồi, phải liếc lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Thép. Sắt luyện kĩ gọi là cương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Liếc dao: Con dao này cùn rồi, phải liếc lại. Xem [gang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thép: Luyện thép; Thép cạnh; Thép chữ U; Thép không gỉ. Xem [gàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gang, tên một thứ hộp kim, dẫn nhiệt và dòn.

Từ ghép 3

càn cương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Phép tắc của trời, đạo trời. ◇ Tấn Thư : "Thánh nhân chi lâm thiên hạ dã, tổ càn cương dĩ lưu hóa" , (Hoa Đàm truyện ) Thánh nhân đến với người đời, noi theo đạo trời mà lưu truyền giáo hóa.
2. Quyền vua.
3. Gọi đùa quyền người chồng.

cương cường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cứng, rắn, chắc

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình cứng cỏi, thẳng thắn. ☆ Tương tự: "cương chánh" , "cương nghị" , "kiên cường" , "kiên nghị" .
2. Cứng cỏi mạnh mẽ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhĩ thủ bất đắc thử thành: nhĩ nhất giả tửu hậu cương cường, tiên thát sĩ tốt; nhị giả tác sự khinh dịch, bất tòng nhân gián. Ngô bất phóng tâm" : , ; , . (Đệ thập tứ hồi) (Lưu Huyền Đức nói với Trương Phi) Em thì làm sao giữ được thành này: một là em rượu vào hung hăng, đánh đập lính tráng; hai là em làm gì hay coi thường quân địch, không chịu nghe ai can gián. Ta không yên tâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng cỏi mạnh mẽ.
cương
gāng ㄍㄤ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

sườn núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đỉnh núi, sơn lĩnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức dẫn Quan, Trương túng mã thượng cao cương vọng chi" , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức dẫn Quan (Vũ) và Trương (Phi) phóng ngựa lên ngọn núi cao trông ra xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Sườn núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồi, gò, luống (đất);
② Sườn núi. Xem [găng] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng núi — Sườn núi.

Từ ghép 1

cương
jiāng ㄐㄧㄤ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

ranh giới đất đai

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh giới đất đai, như chữ Cương .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.