Từ điển trích dẫn

1. Chỗ làm việc. Thường dùng để gọi quan liên hệ về pháp luật, chính trị, kinh tế, v.v. ◎ Như: "luật sư sự vụ sở" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi làm việc. Cũng như: Công sở.

công trình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. công trình, dự án
2. làm kỹ sư, làm công trình

Từ điển trích dẫn

1. Công phu, công tác. ◇ Vô danh thị : "Chỉ phạ thụy trước liễu ngộ liễu công trình" (Lai sanh trái , Đệ nhất chiết) Chỉ sợ ngủ gục làm lỡ công phu.
2. Kế hoạch tổ chức thời hạn tiến triển công việc. ◎ Như: " giới công trình" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tiến triển trong việc làm — Ta còn hiểu là nỗi khó khăn cực nhọc trong một việc gì. Đoạn trường tân thanh có câu: » Công trình kể biết mấy mươi «.
đế, để
dǐ ㄉㄧˇ

đế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cây. ◎ Như: "thâm căn cố để" rễ sâu gốc vững.
2. (Danh) sở, bổn nguyên. ◇ Tả Tư : "Bá vương chi sở căn để, khai quốc chi sở chỉ" , (Ngô đô phú ) sở của bá vương, nền móng gây dựng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ cây.
Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để . Một âm là đế.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rễ (cây), đế: Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế.

để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rễ cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cây. ◎ Như: "thâm căn cố để" rễ sâu gốc vững.
2. (Danh) sở, bổn nguyên. ◇ Tả Tư : "Bá vương chi sở căn để, khai quốc chi sở chỉ" , (Ngô đô phú ) sở của bá vương, nền móng gây dựng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ cây.
Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để . Một âm là đế.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rễ (cây), đế: Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gốc rễ. Chẳng hạn Căn để ( gốc rễ của sự việc ).

Từ ghép 1

nghiêm mật

phồn thể

Từ điển phổ thông

giữ kín không cho ai biết

Từ điển trích dẫn

1. Chặt chẽ, không sơ hở, chu đáo.
2. Nghiêm ngặt, gắt gao. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mỗi tư tương hội, chỉ thị phụ thân câu thúc nghiêm mật, vô do đắc hội" , , (Đệ thập tứ hồi) (Bảo Ngọc) vẫn mong gặp mặt, chỉ vì cha câu thúc nghiêm ngặt quá, nên chưa được gặp.
3. Bí mật, mật. ◇ Tư Mã Quang : "Chí Thông đối dĩ cấm trung sự nghiêm mật, bất cảm tiết" , (Tốc thủy kí văn , Quyển ngũ ) Chí Thông đối với việc mật trong cung cấm, không dám tiết lộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắt gao khắt khe.
đồn, độn
dùn ㄉㄨㄣˋ, tún ㄊㄨㄣˊ

đồn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tích trữ, trữ, vựa lại. Xem [dùn].

độn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái vựa để đựng thóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vựa, đồ bện bằng trúc, cành liễu, cỏ lúa, v.v. để chứa đựng thóc, lương... ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
2. (Động) Tích trữ, tồn chứa. ◎ Như: "độn hóa" tồn trữ hàng, "độn tích cư kì" đầu tích trữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vựa nhỏ đựng thóc.
② Tục gọi sự để đồ đợi giá đắt mới bán là độn tích .

Từ điển Trần Văn Chánh

Vựa thóc nhỏ, bồ, cót: Bồ lương thực, cót thóc; 滿 Nhà nào nhà nấy lúa thóc đầy bồ đầy cót, cót lớn thì đầy, cót nhỏ thì tràn. Xem [tún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vựa quây bằng liếp tre để chứa thóc lúa — Tích chứa. Gom tụ — Cũng đọc Đồn.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Một phái tư tưởng triết học, chủ trương rằng vật chất là sở hình thành vũ trụ, chỉ có vật chất là tồn tại thực sự. Thuyết này không chấp nhận linh hồn là bất diệt và chủ trương "vô thần" . Đối lại với "duy tâm luận" .

Từ điển trích dẫn

1. Ràng buộc, vướng mắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân cận lai phong lưu oan nghiệt, triền miên ư thử xứ" , 綿 (Đệ ngũ hồi) Nhân gần đây có bọn phong lưu oan nghiệt vướng vất ở chốn này.
2. Lâu dài. ◇ Can Bảo : "Cố kì tích thụ bổn, kinh vĩ lễ tục, tiết lí nhân tình, tuất ẩn dân sự, như thử chi triền miên dã" , , , , 綿 (Tấn kỉ tổng luận ) Cho nên tích giữ nền móng gốc rễ, trị lí lễ tục, tiết chế nhân tình, cứu giúp dân chúng, như thế mà được lâu dài vậy.
3. Uyển chuyển, hòa nhã, êm ái dễ nghe. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tính tình thể thiếp, thoại ngữ triền miên" , 綿 (Đệ cửu hồi) Tính tình nhũn nhặn dịu dàng, nói năng hòa nhã dễ nghe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn quýt không gỡ ra được — Ta còn hiểu là vương vấn không dứt.
tiếu
qiào ㄑㄧㄠˋ

tiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói mát, nói xoa dịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách, chê trách, nói mát. ◎ Như: " tiếu" chê trách.
2. (Phó) hồ, hầu như, nghiễm nhiên. ◇ Cát Trường Canh : "Tầm tư vãng sự, thiên đầu vạn tự, hồi thủ tiếu như mộng lí" , , (Ngân nguyệt thê lương từ ) Nghĩ về chuyện cũ, nghìn manh muôn mối, quay đầu lại tưởng như trong mộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói mát. Như tiếu chê trách qua loa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trách, chê trách, nói mát: Mỉa mai chê trách. Xem [qiáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trách cứ — Chê cười.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn với chim âu mà quên việc đời, chỉ sự ở ẩn. ◇ Lục Du : "Kính hồ tây bạn thu thiên khoảnh, âu lộ cộng vong ki" 西, (Ô dạ đề , Thế sự tòng lai quán kiến từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở ẩn mà quên việc đời.

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Bổn tướng, thật tướng. Sau chỉ bổn lai diện mục hoặc tình huống thật của sự vật.
2. Thật nhậm chức tể tướng.
3. Chỉ bảo tướng. Tức hình tượng Phật (vẽ hoặc đắp nặn thành). ◇ Huệ Năng : "Quá sổ nhật tố tựu, chân tướng khả cao thất thốn, khúc tận kì diệu" , , (Lục Tổ đàn kinh , duyên phẩm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự thành thật tuyệt đối.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.