linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ)
2. bánh xe ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuông gỗ ở trước, sau hoặc hai bên xe, để ngăn gió bụi. ◇ Tống Ngọc : "Ỷ kết linh hề trường thái tức" (Cửu biện ) Dựa sát ngang xe hề thở dài.
2. (Danh) Bánh xe. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ tử hành cận xa, ảo dẫn thủ thượng chi, triển linh tức phát, xa mã điền yết nhi khứ" , , , (Lỗ công nữ ) Cô gái bước tới cạnh xe, bà già đưa tay kéo lên, rồi lăn bánh lên đường, xe ngựa rầm rập phóng đi.
3. (Danh) Vật trang sức trên trục xe.
4. (Danh) Chỉ xe nhỏ.
5. (Danh) § Thông "linh" .
6. (Danh) § Thông "linh" .
7. (Danh) Thuyền nhỏ. § Thông "linh" .
8. (Tính) Nhỏ, vụn. § Thông "linh" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ);
② Bánh xe (ngựa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh gỗ ngang chống đỡ thùng xe thời cổ — Cái bánh xe.
chẩn
zhěn ㄓㄣˇ

chẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mượt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc đẹp. ◇ Tả truyện : "Tích Hữu Nhưng thị sanh nữ, chẩn hắc nhi thậm mĩ, quang khả dĩ giám" , , (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Xưa họ Hữu Nhưng sinh con gái, tóc đen mượt rất đẹp, bóng có thể soi gương được.
2. (Tính) Đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc đẹp.
② Ðen mượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tóc đen mượt (như , bộ );
② Đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đen — Dáng đen mướt của tóc đẹp.
tuyên
xuàn ㄒㄩㄢˋ

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cầu, công trình kiến trúc có hình cung
2. dùng gạch, đá để xây thành hình cầu
diệp, dược
yuè ㄩㄝˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu tóm các mối tơ lại, công việc của người kéo tằm tơ. Cũng đọc Dược hoặc Dịch.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Guồng quay tơ.
dược
yuè ㄩㄝˋ

dược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

guồng quay tơ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa dùng như "dược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái guồng quay tơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Guồng quay tơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom các mối tơ lại, công việc của người quay tơ.
dẫn
yǐn ㄧㄣˇ

dẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dây thắng đái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thắng đái (dây da buộc vào trục xe để kéo xe đi). ◇ Tả truyện : "Ngã lưỡng dẫn tương tuyệt, ngô năng chỉ chi" , (Ai Công nhị niên ) Hai dây thắng ngựa ta sắp đứt, ta nên ngừng lại thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thắng đái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây da cột xe vào ngựa kéo;
② Dây da, dây kéo xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây da chung quanh bụng ngựa, để buộc vào càng xe.
bế, bề, phê, tỳ
bī ㄅㄧ, bì ㄅㄧˋ, pī ㄆㄧ

bế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lược chải tóc — Cái thoa cài đầu.

bề

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức "kim bề" : (1) Con dao trổ, là một công cụ ngày xưa để nạo mắt chữa bệnh, hình như mũi tên. (2) Một loại thủ sức của phụ nữ thời xưa. Cũng dùng để chải đầu. § Cũng viết là "kim bề" . (3) Miếng bằng kim loại để gảy đàn tranh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lược. Tục viết là bề .
② Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ có câu: Kim bề quát nhãn mô , nguyên là chữ ở kinh Niết-bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy.

phê

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một thứ tên bắn thời xưa có mũi bằng sắt mỏng và rộng. Cv. , .

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái thoa cài đầu
2. cái lược bí, lược dày
3. dao nạo mắt

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái thoa (cài đầu);
② Lược bí, lược dày (như ¿{, bộ
giản
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

giản

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng sắt ở trục bánh xe, có công dụng làm cho trục bánh xe và ổ bánh xe lâu mòn, tương tự như ổ bi ( bạc đạn ) ngày nay — Tên một thứ binh khí thời cổ, là thanh sắt dài có bốn cạnh.

toan ngoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. núi nhọn, núi cao
2. cao ngất

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.