ngưu
niú ㄋㄧㄡˊ

ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con trâu
2. sao Ngưu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con bò. § Ghi chú: "thủy ngưu" con trâu.
2. (Danh) Sao "Ngưu".
3. (Danh) Họ "Ngưu".
4. (Tính) Cứng đầu, ngang bướng, ương ngạnh. ◎ Như: "ngưu tính" bướng bỉnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân kiến Bảo Ngọc ngưu tâm, đô quái tha ngai si bất cải" , (Đệ thập thất hồi) Mọi người thấy Bảo Ngọc bướng bỉnh, đều quở anh ta ngớ ngẩn không sửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trâu.
② Sao Ngưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Trâu bò: Bò đực; Đấu bò tót; Chăn trâu;
② [Niú] Sao Ngưu;
③ [Niú] (Họ) Ngưu.

Từ ghép 35

câu, cù
gōu ㄍㄡ, jū ㄐㄩ, qú ㄑㄩˊ

câu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bộ phận cong ở ách xe, chỗ mắc vào cổ trâu bò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần cong ở cái ách xe, chỗ mắc vào cổ trâu bò.

Từ ghép 1

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bộ phận cong ở ách xe, chỗ mắc vào cổ trâu bò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu nhỏ. Con nghé.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi rộng và lạnh, chỉ cung trăng — Quảng hàn cung: Cung quảng, cung trăng. » Của đâu trêu ghẹo chi ai, Ấy người cung quảng, hay người đài Dương « ( Nhị độ mai ). Cổ thi: Do thắng hằng Nga bất giá nhân Dạ da cô miên Quảng hàn điện ( Hơn chị Hằng Nga chẳng lấy chồng, Quảng hàn lạnh lẽo chịu phòng không ). Câu thơ này nói về Ngưu Lang, Chức Nữ tuy mỗi năm chỉ gặp nhau một lần nhưng vẫn hơn Hằng Nga suốt đời một mình lạnh lẽo — Rằm tháng 8, lúc Đường minh Hoàng lên chơi cung trăng có tấm biển đề mấy chữ: » Quảng hàn thanh hư chi phủ «. Nên dùng chữ Quảng hàn ( Hoặc Cung quản, Điện Quảng hàn ) để chỉ mặt trăng. » Liều như Cung Quảng ả hằng nghĩ sao « ( Kiều ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho trâu ăn. Chăn trâu. Bài Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công trứ có câu: » Tiếc tài cả lúc phạn ngưu bản trúc, dấu xưa ông Phó ông Hề «.
phu, phó, phụ
fū ㄈㄨ, fù ㄈㄨˋ

phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ. Như chữ Phu — Các âm khác là Phó, Phụ. Xem các âm này.

phó

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giám hộ, kèm cặp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phụ, giúp. ◇ Sử Kí : "Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử" , (Lưu Hầu thế gia ) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.
2. (Động) Dạy dỗ, giáo đạo. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên" , 使; , (Thanh Phụng ) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.
3. (Động) Bám, dính. ◇ Tả truyện : "Bì chi bất tồn, mao tương an phó" , (Hi Công thập tứ niên ) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.
4. (Động) Bôi, xoa, trát. ◎ Như: "phó phấn" bôi phấn.
5. (Động) Mang theo. ◎ Như: "chấp cung phó thỉ" cầm cung mang tên.
6. (Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề. ◎ Như: "sư phó" . § Xem thêm từ này.
7. (Danh) Họ "Phó".
8. § Còn có âm là "phụ".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp rập, như sư phó quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi.
② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phụ, giúp;
② Thầy dạy;
③ Bôi lên, dính vào, bám vào: Bôi phấn; Da đã không còn, lông bám vào đâu;
④ [Fù] (Họ) Phó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ — Thầy dạy học cho hoàng tử. Td: Thái phó ( vị quan dạy Thái tử học, coi như người giúp đỡ Thái tử ) — Họ người. Vua Cao Tông nhà Ân có vị hiền tướng là Phó Duyệt. Bài Hàn nho phong vi phú của Nguyễn Công Trứ có câu: » Tiếc tài cả lúc phạn ngưu bản trúc, dấu xưa ông Phó ông Hề « ( ông Phó đây tức là Phó Duyệt, lúc hàn vi phải gánh đất thuê, sau làm Tể tướng ) — Các âm khác là Phu, Phụ. Xem các âm này.

Từ ghép 5

phụ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phụ, giúp. ◇ Sử Kí : "Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử" , (Lưu Hầu thế gia ) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.
2. (Động) Dạy dỗ, giáo đạo. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên" , 使; , (Thanh Phụng ) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.
3. (Động) Bám, dính. ◇ Tả truyện : "Bì chi bất tồn, mao tương an phó" , (Hi Công thập tứ niên ) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.
4. (Động) Bôi, xoa, trát. ◎ Như: "phó phấn" bôi phấn.
5. (Động) Mang theo. ◎ Như: "chấp cung phó thỉ" cầm cung mang tên.
6. (Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề. ◎ Như: "sư phó" . § Xem thêm từ này.
7. (Danh) Họ "Phó".
8. § Còn có âm là "phụ".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp rập, như sư phó quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi.
② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phụ — Các âm khác là Phó, Phu. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm tho và phô bày vẻ đẹp. Nói về cảnh vật hoa cỏ. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Đèn bắc trạch xây kề Ngưu chử, cảnh Tây hồ trăm thức lại phương phu «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đắp tường nhà. Phó Duyệt đời Thương lúc hàn vi phải gánh đất thuê để đắp tường, sau làm tể tướng. Bản trúc chỉ cảnh hàn vi. Bài Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ có câu: » Tiếc tài cả lúc phạn ngưu bản trúc, dấu xưa ông Phó ông Hề «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa và trâu, hai loài khác hẳn nhau, ý nói không liên hệ dính dấp gì tới nhau. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Rượu với sầu như gió mã ngưu « ( ý nói uống rượu cũng cũng chẳng vơi sầu, vì rượu với sầu không liên hệ gì với nhau ).
khiên, khản
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

dắt đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt đi. ◎ Như: "khiên ngưu" dắt bò, "khiên thủ" dắt tay.
2. (Động) Vướng, ràng buộc. ◎ Như: "khiên bạn" vướng mắc.
3. (Động) Co kéo, gượng ép. ◎ Như: "câu văn khiên nghĩa" co kéo câu văn, nghĩa văn gượng ép.
4. (Động) Liên lụy, dính dấp. ◎ Như: "khiên thiệp" dính líu, "khiên liên" liên lụy.
5. (Danh) Họ "Khiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn vướng mắc.
② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
③ Liền.
Câu chấp.
⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dắt: Dắt bò; Tay dắt tay;
② Rút, kéo: Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân;
③ Dính dáng, dính dấp, liên lụy: Vụ án này dính dấp đến nhiều người;
④ Vướng, ràng buộc: Vướng mắc;
⑤ Co kéo, gượng ép: Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn đi. Kéo tới trước — Ràng buộc. Câu thúc — Liền nhau.

Từ ghép 6

khản

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn vướng mắc.
② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
③ Liền.
Câu chấp.
⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.