cánh, căng, cắng
gēng ㄍㄥ, gèng ㄍㄥˋ

cánh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

căng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây thừng to
2. vội, kíp, gấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây lớn.
② Vội, kịp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thừng to;
② Vội, kíp, gấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn. Cũng viết — Một âm khác là Cắng.

cắng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cắng — Một âm khác là Căng — Cũng viết là .
quân
jūn ㄐㄩㄣ

quân

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng)

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá thờn bơn (cá thân dài và dẹt, màu xám tro, có những vằn đen tùy tiện, miệng to và méo, sống ở giữa những đá ngầm gần biển, đẻ thai trứng).

Từ điển trích dẫn

1. Biển xa, biển cả nghìn trùng cách trở. ◎ Như: "viễn cách trùng dương, hương tình y cựu" , .

băng sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. núi băng trôi, tảng băng trôi
2. chỗ dựa không lâu bền

Từ điển trích dẫn

1. Núi lớn do băng tuyết lâu năm không tan hình thành.
2. Khối băng giá lớn tách ra từ hai cực địa cầu trôi nổi trên biển (iceberg).
3. Tỉ dụ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước biển đông lại thành tảng lớn như núi ( iceberg ) — Chỉ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.

Từ điển trích dẫn

1. Tên thành phố, ở bờ biển phía tây "Mĩ Quốc" , trên bờ "Thái Bình Dương" , tức thành phố "San Francisco".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thành phố, ở bờ biển phía tây Hoa Kì, trên bờ Thái Bình Dương, tức thành phố San Francisco.

Từ điển trích dẫn

1. Loài động vật không có xương sống, thân thể hình cầu, hình sao hoặc hình ống, ngoài da có những mũi gai bằng đá vôi nổi lên, thường sống dưới đáy biển. ◎ Như: sao biển, sứa, oursins, v.v.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một biển lớn ở phía nam châu Âu, nằm giữa ba châu Âu, Á và Phi (tiếng Pháp: Méditerrannée).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một biển lớn giữa hai châu Âu và Á ( Mediterranean Sea, Mer méditerrannée ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng biển thuộc quyền của quốc gia ở bờ biển, tức là hải phận quốc gia.

đông hải

phồn thể

Từ điển phổ thông

biển Đông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biển phía đông.

Từ điển trích dẫn

1. Theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. ◇ Nguyễn Trãi : "Am am cách ngạn hưởng bồ lao" (Lâm cảng dạ bạc ) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, có thuyết bảo là một loài chim cực lớn, thường đánh nhau với cá kình ngoài biển để dành mồi, mỗi lần đánh nhau thì chim Bồ lao kêu vang động một vùng. Vì vậy về sau người ta đúc hoặc khắc hình chim Bồ lao ở chuông và hình cá kình ở dùi đánh chuông, mong cho tiếng chuông đánh lên thì vang xa như tiếng kêu của chim bồ lao khi đánh nhau với cá kình.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.