phạm
fàn ㄈㄢˋ

phạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khuôn, mẫu
2. họ Phạm

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ong. ◇ Lễ Kí : "Phạm tắc quan nhi thiền hữu tuy" Phạm thì có mũ mà ve có dây mũ. § Phạm chỉ con ong.
2. (Danh) Họ "Phạm".
3. (Danh) Phép tắc. § Thông "phạm" .
4. (Danh) Khuôn đúc. § Thông "phạm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ong, con ong trên đầu có mũ.
② Họ Phạm.
③ Cùng nghĩa với chữ phạm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc: Khuôn đúc tiền;
② Gương mẫu: Tấm gương sáng; Làm mẫu;
③ Khuôn phép: Noi theo khuôn phép;
④ Phạm vi, giới hạn;
⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp;
⑥ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc;
② Khuôn mẫu (như , bộ );
③ Con ong: Con ong thì trên đầu có vật giống như cái mũ (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑤ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con ong — Họ người.

Từ ghép 4

nhẫn, nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũi nhọn

nhận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũi nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưỡi đao, bộ phận sắc nhọn của binh khí. ◎ Như: "đao nhận" lưỡi đao.
2. (Danh) Phiếm chỉ vũ khí có mũi nhọn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhân thủ nhận sát chi" (Đồng Khu Kí truyện ) Do đó cầm mũi nhọn giết chết.
3. (Động) Giết. ◎ Như: "thủ nhận" cầm dao giết.

Từ điển Thiều Chửu

① Mũi nhọn. ② Chém giết, như thủ nhận tự tay mình giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn của gươm dao — Chỉ chung các loại vũ khí bén nhọn — Giết bằng vũ khí bén nhọn.

Từ ghép 3

chu
zhōu ㄓㄡ

chu

giản thể

Từ điển phổ thông

chu cấp, giúp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Giúp đỡ, chu cấp (như [zhou] bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
thước
luò ㄌㄨㄛˋ, shuò ㄕㄨㄛˋ

thước

giản thể

Từ điển phổ thông

sáng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Long lanh, lấp lánh: Lấp lánh; Mắt long lanh; Lấp la lấp lánh; Sáng rực;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
toa
suō ㄙㄨㄛ

toa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xui, xúi giục
2. bú, mút

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xúi giục, sai khiến. ◎ Như: "toa tụng" xúi kiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng nhữ thị cá y nhân, an cảm hạ độc hại ngã? Tất hữu nhân toa sử nhĩ lai" , ? 使 (Đệ nhị thập tam hồi) Coi bộ thứ mày là một anh thầy thuốc, sao dám mưu hại tao? Ắt có người xúi bẩy mày làm.
2. (Tính) Lải nhải, lắm lời, lôi thôi. ◎ Như: "la toa" lải nhải, lôi thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xuýt làm, xúi làm, như toa tụng xúi kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sai khiến, xúi giục, xúi bẩy: 使 Xúi giục, xúi bẩy, xúi; Xúi kiện cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xui giục. Xúi bẩy. Td: Toa tụng ( xúi giục người khác thưa kiện nhau ).
di, dị
yì ㄧˋ

di

giản thể

Từ điển phổ thông

thôi, lui

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi, lui. Tục mượn dùng như chữ dị .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhấc lên. Nâng lên — Khác nhau. Cũng đọc Dị.

dị

giản thể

Từ điển phổ thông

khác nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thôi, lui.
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) Thôi, lui.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Khác: Không có ý kiến khác; Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: Rất rõ ràng;
② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ);
③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: Li dị, vợ chồng bỏ nhau;
④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: Rất lấy làm lạ; Người lạ thường;
⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); Ghi chép về những việc lạ; Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư).

Từ ghép 1

miêu
māo ㄇㄠ, máo ㄇㄠˊ, miáo ㄇㄧㄠˊ

miêu

giản thể

Từ điển phổ thông

con mèo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục dùng như chữ "miêu" .
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ miêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

】 miêu yêu [máoyao] (đph) Khom lưng. Xem [mao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Mèo. Xem [máo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ miêu .

Từ ghép 1

thôn
cūn ㄘㄨㄣ

thôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thôn xóm, nhà quê

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Làng, xóm. ◎ Như: "hương thôn" , "nông thôn" . ◇ Đào Uyên Minh : "Thôn trung văn hữu thử nhân, hàm lai vấn tấn" , (Đào hoa nguyên kí ) Người trong xóm nghe có người này, đều lại hỏi thăm.
2. (Tính) Quê mùa, chất phác, thô lỗ, tục tằn, ngu ngốc. ◎ Như: "thôn phu" người nhà quê, "thôn ngôn" lời thô tục, "thôn tính" tính quê mùa, "thôn ngu" ngu xuẩn. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá tư thôn nhân hảo một đạo lí!" (Đệ ngũ hồi) Lũ chúng bay ngu ngốc không hiểu đạo lí chi cả!
3. (Động) Dùng lời để châm chọc, khiêu khích. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu quan nhân nhược thị bất đương thôn thì, giác lượng nhất bổng sái tử" , (Đệ nhị hồi) Nếu lệnh lang không sợ gì, hãy thử ra múa gậy thử tài cao thấp một trận chơi nào.

Từ điển Thiều Chửu

① Làng, xóm.
② Quê mùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làng, xóm, thôn, ấp, xã: Thôn mới; Ấp chiến lược; Cán bộ xã;
② Tục (tằn), thô (lỗ), quê mùa: Thô lỗ, quê mùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng xóm nơi dân làm ruộng tụ tập cư ngụ — Một khu xóm trong làng. Truyện Trê Cóc : » Có tên Lí Ngạnh thôn ngoài « — Chỉ nơi quê mùa.

Từ ghép 8

tốn
xùn ㄒㄩㄣˋ

tốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

quẻ Tốn (hạ đoạn) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch dưới đứt, tượng Phong (gió), tượng trưng cho con gái trưởng, hành Mộc, tuổi Thìn và Tỵ, hướng Đông Nam)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quẻ tốn (như nghĩa ①, bộ ).
đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn thể

Từ điển phổ thông

đường ăn, chất ngọt

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ③ (bộ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.