chủ, thâu, thẩu
tǒu ㄊㄡˇ

chủ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu vàng — Tăng thêm. Cũng nói Chủ ích.

thâu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu vàng.
2. (Danh) Chỉ đế vương. ◎ Như: "thâu thông" hoàng đế nghe lời tâu.
3. (Động) Che lấp, bịt, làm cho tắc nghẽn. ◇ Giả Chí : "Thâu chúng nhĩ" (Tinh nho miếu bi ) Bịt tai quần chúng.
4. (Động) Tăng gia. ◎ Như: "thâu ích" thêm lợi ích.

thẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu vàng
2. tăng thêm

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màu vàng;
② Tăng thêm: Tăng thêm.
uất
yù ㄩˋ, yuè ㄩㄝˋ

uất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phai màu, bạc màu
2. màu đen hơi vàng, màu vàng đen

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phai màu, phai nhạt. ◇ Giả Tư Hiệp : "Thất nguyệt trung trích, thâm sắc tiên minh, nại cửu bất uất" , , (Chủng hồng lam hoa chi tử ) Hái trong tháng bảy, màu đậm tươi tốt, chịu giữ được lâu mà không phai nhạt.
2. (Động) Vấy bẩn, làm nhơ. ◇ Vi Trang : "Lệ triêm hồng tụ uất" (Ứng thiên trường, , Từ ) Nước mắt thấm ướt vấy bẩn tay áo đỏ.
3. (Tính) Đen hơi vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Phai màu, cái màu nguyên đã phai nhạt loang lổ gọi là uất.
② Màu đen hơi vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màu đen hơi vàng, màu vàng đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu vàng pha đen. Vàng cực đậm.
sương, xương
chāng ㄔㄤ

sương

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống nhỏ.

xương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiếng trống tung tung
2. động

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (thanh) Tiếng trống tung tung;
Động.
hao, khiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng hổ gầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hổ gầm.
2. (Động) Gõ, đập. § Thông "xao" .
3. (Tính) Hung hãn, dũng mãnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng hổ gầm.
② Cùng nghĩa với chữ xao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hổ gầm;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng hổ gầm — Đập. Gõ.

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng hổ gầm
can, hàn
cān ㄘㄢ, gān ㄍㄢ, hàn ㄏㄢˋ

can

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng ở trong giếng. Có thuyết cho là con "kiết cùng" , tức là lăng quăng (ấu trùng của con muỗi).
2. Một âm là "can". (Động) Xâm, lấn. ◇ Hán Thư : "Bạch hồng can nhật, liên âm bất vũ" , (Bào Tuyên truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm vào. Lấn vào. Như chữ Can — Một âm khác là Hàn.

hàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng ở trong giếng. Có thuyết cho là con "kiết cùng" , tức là lăng quăng (ấu trùng của con muỗi).
2. Một âm là "can". (Động) Xâm, lấn. ◇ Hán Thư : "Bạch hồng can nhật, liên âm bất vũ" , (Bào Tuyên truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lăng quăng.
bộc
bó ㄅㄛˊ

bộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cổ áo
2. bộc bạch, bày tỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ áo.
2. (Danh) Áo ngoài.
3. (Động) Bộc bạch, nêu rõ.
4. (Động) Phơi bày.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ áo.
② Bộc bạch ra, nêu tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cổ áo;
② Bộc bạch, nêu rõ ra.
thuật
shù ㄕㄨˋ

thuật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái kim dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kim dài.
2. (Động) Đâm, chích.
3. (Động) Dẫn đường, dẫn đạo. ◇ Quốc ngữ : "Ngô thỉnh vị tử thuật" (Tấn ngữ nhị ) Tôi xin vì ông dẫn đường.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kim dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây kim dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim dài. Cây kim sào.
diệp, hiệp, tiết
xiè ㄒㄧㄝˋ, yè ㄜˋ

diệp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếng kim loại đánh mỏng thành lá.
2. (Động) Dùng miếng mỏng bằng kim loại bọc lại.
3. Một âm là "hiệp". (Danh) Quặng đồng, quặng sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Miếng mỏng kim loại: Lá vàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái liềm cắt cỏ, cắt lúa.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếng kim loại đánh mỏng thành lá.
2. (Động) Dùng miếng mỏng bằng kim loại bọc lại.
3. Một âm là "hiệp". (Danh) Quặng đồng, quặng sắt.

tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái vòng
2. quặng đồng sắt

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái vòng;
② Quặng đồng sắt.
hãn
hàn ㄏㄢˋ

hãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cổng làng
2. tường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổng làng.
2. (Danh) Quê nhà, cố hương. ◇ Tân Đường Thư : "Trần vong, quy hương hãn" , (Lục Đức Minh truyện ) Nhà Trần mất, trở về cố hương.
3. (Danh) Tường bao quanh, tường thấp.
4. (Động) Cư trú.
5. (Động) Phòng ngự. § Thông "hãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cổng làng.
② Tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cổng làng: Hai sông chảy uốn quanh trước cổng làng (Sầm Tham: Bồi Địch Viên ngoại tảo thu đăng phủ tây lâu);
② Cửa: Non nước giàu có, cửa ải tráng lệ (Liễu Tôn Nguyên: Trần Cấp sự hành trạng);
③ Tường: Tường thẳng lạ kì, nhà cửa thiên vạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng làng. Chỉ chung làng xóm — Bức tường thấp.
thốn, thổn
cǔn ㄘㄨㄣˇ

thốn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghĩ kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghĩ, nghĩ kĩ. ◎ Như: "duy thốn" xét kĩ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Không Không đạo nhân thính như thử thuyết, tư thốn bán thưởng" , (Đệ nhất hồi) Không Không đạo nhân nghe nói như vậy, ngẫm nghĩ một lúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghĩ (nghĩ kĩ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ, tính toán.

thổn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngẫm, ngẫm nghĩ, suy nghĩ kĩ: Tự ngẫm nghĩ, ngẫm đến mình.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.