áp
yā ㄧㄚ, yè ㄜˋ

áp

phồn thể

Từ điển phổ thông

bịt, ấn ngón tay vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè, ấn (dùng ngón tay).
2. (Động) Đè nén.
3. (Danh) Một cách cầm bút trong thư pháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đè, nắn, bịt, ấn vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè xuống. Lấy tay hoặc ngón tay đè xuống, ấn xuống.
ê, ế
yī ㄧ, yì ㄧˋ

ê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ấy (trợ ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. § Cũng như "thị" . ◇ Tô Thức : "Nhất vũ tam nhật, ê thùy chi lực?" , (Hỉ vủ đình kí ) Một trận mưa ba ngày, là sức của ai?
2. (Phó) Chỉ. § Cũng như "duy" hay "duy" . ◇ Tả truyện : "Nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô" , (Ẩn Công nguyên niên ) Ngươi còn có mẹ, chỉ ta một mình không có ai.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy, dùng làm tiếng trợ ngữ, như nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô (Tả truyện ) ngươi có mẹ còn, ấy ta một không.
② Một âm là ế. Tiếng than thở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu (dùng để tạo sự hài hòa âm tiết): Ngươi còn có mẹ để có thể dâng cho lễ vật, còn ta thì không (Tả truyện); Dân không thay đổi đồ tế, chỉ có đức hạnh là có thể làm đồ tế (Tả truyện); ? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí);
② Đặt ở đầu mẫu câu đảo trí tân ngữ ((Ê +) tân ngữ + + động từ), biểu thị tính duy nhất của tân ngữ-chủ ngữ: Vương thất không suy bại, là nhờ người phò tá (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Cho nên triều Chu không suy vong, là nhờ ở hai nước (Tề và Tấn) (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối dây — Một âm là Ế. Xem Ế.

ế

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng than thở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than thở, rên rỉ — Một âm là Ê. Xem Ê.
hao, hiêu, hào, hác
xiào ㄒㄧㄠˋ, xuè ㄒㄩㄝˋ

hao

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gièm pha.
2. (Tính) Mạnh dữ, thịnh liệt.

hiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gièm pha.
2. (Tính) Mạnh dữ, thịnh liệt.

hào

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

La lên lập tức. Kêu lên thật nhanh.

hác

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ dữ dội, nóng giận — Một âm là Hào. Xem Hào.
tập
xí ㄒㄧˊ

tập

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng lời dọa nạt.
2. (Động) Khiển trách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói mà dọa nạt người khác.
hū ㄏㄨ, hù ㄏㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gọi to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu lớn. § Cũng như "hô" .
2. (Động) Kinh hãi, hoảng sợ.
3. (Danh) Họ "Hô".

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ hô .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu gào, kêu to.
diệp, ấp
yè ㄜˋ

diệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). § Cũng đọc là "ấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đem cơm ra đồng ăn (cho người làm ruộng);
② Đem thú tế thần sau khi đi săn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu hoa màu ruộng đất mà ăn.

ấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). § Cũng đọc là "ấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp.
quyên, quyến, quyển
juàn ㄐㄩㄢˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giăng lưới bắt (dã thú).
2. (Danh) Cuộn dây, thừng.

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giăng lưới bắt (dã thú).
2. (Danh) Cuộn dây, thừng.

quyển

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy giây mà cột con thú lại, sau khi bắt được.
chấp, trập
zhí ㄓˊ

chấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngăn chân ngựa lại

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngăn chân ngựa lại.

trập

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc chân ngựa.
2. (Động) Buộc chân ngựa, trâu.
3. (Động) Trói buộc, ràng buộc, câu thúc.
hồng
gòng ㄍㄨㄥˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến, đến nơi. ◇ Hán Thư : "Đăng Chuyên Loan nhi hồng thiên môn hề" (Dương Hùng truyện thượng ) Lên núi Chuyên Loan (ở phía nam cung "Cam Tuyền" ) mà đến cổng trời hề.
2. (Động) Bốc lên cao, vọt lên. ◇ Tư Mã Quang : "Tinh hồng thiên khởi, luyện giáp tẩy binh hồi" , (Hòa quân huống yến trương thị mai đài ) Cờ mao ngũ sắc tung trời, đoàn quân tinh nhuệ chiến thắng trở về.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bay — Bay tới.
chấn, thiến, trấn, điền
tián ㄊㄧㄢˊ, tiàn ㄊㄧㄢˋ, zhèn ㄓㄣˋ

chấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa tai, bông tai

Từ điển Thiều Chửu

① Dùng ngọc trang sức tai.
② Một âm là chấn. Ngọc chấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc đẹp.

thiến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa tai, bông tai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc trang sức hai bên mũ miện, rủ xuống bên tai.
2. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
3. (Động) Lấp đầy.
4. Một âm là "trấn". (Danh) Khí cụ dùng để đè, chặn. § Thông "trấn" .
5. (Tính) Tỉ mỉ, kĩ, mịn, kín. § Thông "chẩn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dùng ngọc trang sức tai.
② Một âm là chấn. Ngọc chấn.

trấn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc trang sức hai bên mũ miện, rủ xuống bên tai.
2. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
3. (Động) Lấp đầy.
4. Một âm là "trấn". (Danh) Khí cụ dùng để đè, chặn. § Thông "trấn" .
5. (Tính) Tỉ mỉ, kĩ, mịn, kín. § Thông "chẩn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đeo ngọc vào tai — Loại ngọc đeo tai.

điền

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá dưới cột trụ;
② Ngọc che tai từ trên mũ rủ xuống hai bên của người đời xưa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.