Từ điển trích dẫn

1. Phân chia tài lợi chiếm đoạt được của quân địch. ◇ Tôn Tử : "Lược hương phân chúng, khuếch địa phân lợi" , (Mưu công ).
2. Chỉ kẻ không làm việc sản xuất mà chỉ ngồi hưởng lợi. ◇ Lương Khải Siêu : "Cố Trung Quốc chi quan lại, thật phân lợi chi tội khôi" , (Luận sanh lợi phân lợi ) Cho nên quan lại ở Trung Quốc, đúng là bọn tội phạm đầu sỏ ở không hưởng lợi.
3. Phép chữa bệnh trong đông y dùng tễ thuốc làm toát mồ hôi người bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lời.

Từ điển trích dẫn

1. Tám loại âm thanh: "kim, thạch, ti, thổ, bào, trúc, cách, mộc" . ◎ Như: "chung" thuộc kim, "khánh" thuộc thạch, "cầm" và "sắt" thuộc ti, "tiêu" và "địch" thuộc trúc, "sanh" thuộc bào, "huân" thuộc thổ, "cổ" thuộc cách, "ngữ" thuộc mộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám loại âm thanh phát ra bởi Kim, Thạch, Cách, Ti, Mộc, Bào, Trúc ( chuông, khánh đá, trống đất, trống da, dây đàn, mõ gỗ, trống bằng trái bầu và sáo bằng tre ).

nguy cơ

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự khủng hoảng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "nguy cơ" .
2. Nguy hiểm hoặc hiểm họa ngầm sẵn. ◇ Lữ An : "Thường khủng phong ba tiềm hãi, nguy cơ mật phát" , (Dữ kê mậu tề thư ).
3. Khủng hoảng, khó khăn nghiêm trọng. ◎ Như: "kinh tế nguy cơ" khủng hoảng kinh tế.
4. Bẫy sập nguy hiểm, khí cụ dùng để giết địch, săn thú, bắt cá, v.v.
5. ☆ Tương tự: "nguy cấp" , "nguy hiểm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu mối nảy sinh việc tai hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem thường kẻ chống đối mình.

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội mạnh mẽ tinh nhuệ. ◇ Sử Kí : "Sở binh phiếu khinh, nan dữ tranh phong" , (Giáng Hầu Chu Bột ) Quân Sở dũng mãnh tinh nhuệ, khó mà đối địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ dạ, dễ nổi loạn.

Từ điển trích dẫn

1. Người trong quân có nhiệm vụ dò xét tình hình quân địch. Cũng chỉ trinh sát.
2. Dòm ngó, liệu đoán.
3. Hầu hạ, chầu chực. ☆ Tương tự: "phục thị" , "phụng thị" , "thị hậu" , "thị phụng" .

Từ điển trích dẫn

1. Phát biểu văn chương, biện luận trên báo chương tạp chí.
2. Dùng bút thay khí giới, tiến hành chiến lược công tâm. ◎ Như: "ngã môn yếu đối địch nhân phát động bút chiến" .
3. Tay cầm bút run rẩy. ◇ Trương Thuấn Dân : "Nhãn hôn bút chiến thùy năng họa, Vô nại sương hoàn tự nguyệt viên" , (Tự đề họa phiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau bằng cây viết, chỉ sự tranh luận trên báo chí, sách vở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt sẵn việc chống cự — Ngăn ngừa sự tấn công của đối phương.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh ra từ bên trong quân địch.
2. Xâm nhập về hướng nội địa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh ngay từ bên trong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra chống giặc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.