Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những nỗi khó khăn mệt nhọc phải chịu đựng để làm nên việc lớn.

đa sự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhiều chuyện, lắm sự, hay gây phiền toái

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều việc, nhiều chuyện xảy ra, lắm sự biến. ◇ Trang Tử : "Đa nam tử tắc đa cụ, phú tắc đa sự, thọ tắc đa nhục" , , (Thiên địa ) Nhiều con trai thì nhiều sợ, giàu thì nhiều việc, sống lâu thì lắm nhục.
2. Làm nhiều việc thừa, làm những việc không đâu, đa quản nhàn sự . ◇ Trang Tử : "Kim tử kí thượng vô quân hầu hữu ti chi thế, nhi hạ vô đại thần chức sự chi quan, nhi thiện sức lễ nhạc, tuyển nhân luân, dĩ hóa tề dân, bất thái đa sự hồ?" , , , , , (Ngư phủ ) Nay ông đã: trên thì không có quyền thế của thiên tử hay chư hầu có quan ti, dưới thì không có quan viên của đại thần phải giao chức vụ, thế mà tự chuyên sửa lễ nhạc, tuyển lựa nhân luân, để giáo hóa dân chúng, chẳng cũng là làm nhiều chuyện quá sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều chuyện, hay dính dấp vào chuyện người khác.

quán triệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

quán triệt

Từ điển trích dẫn

1. Thông suốt. ◇ Lưu Nhân : "Quán triệt cổ kim" (Tuyên hóa đường kí ) Thông suốt xưa nay.
2. Triệt để, tới cùng.
3. Xuyên thấu. ◇ Huyền Trang : "Nhân dĩ trường kích, quán triệt hung bối" , (Đại Đường Tây vực kí 西, Phược Hát quốc ) Liền lấy kích dài, xuyên thấu ngực qua lưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết suốt hết tận nơi tận chỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tang nhỏ, thời gian để tang ngắn — Công lao nhỏ bé.

Từ điển trích dẫn

1. Thuật rõ sự việc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thị Giả trạch nhân viên hà xứ thối, hà xứ quỵ, hà xứ tiến thiện, hà xứ khải sự, chủng chủng nghi chú bất nhất" 退, , , , (Đệ thập bát hồi) Dặn bảo người nhà họ Giả chỗ nào lui, chỗ nào quỳ, chỗ nào dâng món ăn, chỗ nào kể sự việc, đủ các nghi lễ khác nhau.
2. Văn thư tâu lên hoặc trần thuật sự tình. ◇ Thẩm Ước : "Bất nhậm hân hạ, cẩn dĩ khải sự tạ dĩ văn" , (Tạ tứ cam lộ khải ).
3. Bài viết bố cáo công khai hoặc đăng báo để thanh minh một việc gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuật rõ sự việc xảy ra — Văn thư của quan, kể rõ việc gì.

Từ điển trích dẫn

1. Thủ lãnh đồng minh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim phụng đại nghĩa, tất lập minh chủ, chúng thính ước thúc, nhiên hậu tiến binh" , , , (Đệ lục thập tam hồi) Nay làm việc đại nghĩa, nên lập minh chủ, để mọi người vâng lệnh, rồi sẽ tiến binh. ☆ Tương tự: "ngưu nhĩ" .

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ ám sát người khác.
2. Tên khác của "mai côi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ đem theo vật bén nhọn để đâm chết người khác.

bao quản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đảm bảo, cam đoan

Từ điển trích dẫn

1. Bảo đảm, cam đoan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đệ tam nhật bao quản hữu thập vạn chi tiễn, chỉ bất khả hựu giáo Công Cẩn đắc tri" , (Đệ tứ lục hồi) Đến ngày thứ ba bảo đảm có đủ mười vạn cái tên, nhưng chớ để cho Công Cẩn biết.
2. Giấy chứng nhận. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lão ca như bất kiến tín, ngã lánh ngoại tả nhất trương bao quản cấp nhĩ" , , (Đệ ngũ nhị hồi) Cụ nếu như không tin, cháu sẽ viết riêng một tờ giấy chứng nhận cho cụ.
3. Bao quát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm tóm trông coi ( khác với Bao quản của tiếng Việt ).

Từ điển trích dẫn

1. Lạch nước, hào nước, thủy đạo (để phòng thủ hoặc dẫn nước tưới ruộng). ◇ Lục Du : "Kinh sư câu cừ cực thâm quảng, vong mệnh đa nặc kì trung" , (Lão học am bút kí , Quyển lục).
2. Mượn chỉ đồng hoang. ◇ Dương Hùng : "Đương đồ giả thăng thanh vân, thất lộ giả ủy câu cừ" , (Giải trào ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cống rãnh thoát nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đã qua nhưng còn để lại dấu vết trong sách vở hoặc miệng đời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.