hải đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa hải đường

Từ điển trích dẫn

1. Cây hải đường (lat. Malus spectabilis).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây lớn, hoa màu đỏ, rất tươi đẹp nhưng không có mùi thơm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hải đường lả ngọn đông lân «.

Từ điển trích dẫn

1. "Hàn Hoành" đời Đường có người vợ lẽ là "Liễu Thị" . Khi đi làm quan xa để ở đường Chương Đài trong thành "Trường An" hơn ba năm, mỗi khi viết thư về thì gọi là: Chương Đài liễu, Chương Đài liễu. Sau Liễu Thị bị người tướng Phiên cướp đi mất. Tướng Hứa Tuấn dùng mưu cướp lại và vua lại cho về với Hàn Hoành. Tình Sử chép lại chuyện ấy nói rằng: Hàn Hoành gởi thư cho Liễu Thị có câu: "Chương Đài liễu, tích nhật thanh thanh kim tại phủ, dã ưng phan chiết tha nhân thủ" ! ! 使, Cây liễu Chương Đài xưa xanh xanh nay còn không, cành dài có còn rủ xuống như xưa, hay là tay khác đã bẻ mất rồi? Kiều (câu 1261-1262): Khi về hỏi liễu Chương Đài, Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một con đường ở thành Tràng An, nơi ở của Liễu Thị, vợ của Hàn Hủ đời Đường. Chỉ người ở nhà. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khi về hỏi Liễu Chương đài, cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng thời gian tốt đẹp nhất, ở giữa đời Đường, lúc đó văn học phát đạt, thơ Đường thời đó cực hay. Đoạn trường tân thanh : » Xem rằng giá lợp Thịnh Đường «.

đàng hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàng hoàng, oai nghiêm

đường hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàng hoàng, oai nghiêm

Từ điển trích dẫn

1. Khí thế to rộng.
2. Đại đường, chỗ quan lại làm việc. ◇ Hán Thư : "Giám ngự sử dữ Hộ quân chư hiệu liệt tọa đường hoàng thượng" (Hồ Kiến truyện ) Giám ngự sử với Hộ quân chư hiệu ngồi thành hàng tại đại đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn sáng tỏ. Chỉ dáng điệu thẳng thắn sang trọng.

Từ điển trích dẫn

1. Sảnh đường của chính thất. ◇ Tả Tư : "Trí tửu cao đường, dĩ ngự gia tân" , (Thục đô phú ).
2. Tiếng kính xưng đối với cha mẹ.
3. Họ kép "Cao Đường".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn — Chỉ cha mẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Chữ trong Kinh Thư: "Đường đường chi trận, chánh chánh chi kì" , nghĩa là trận quân to lớn, chỉnh tề. Sau dùng theo nghĩa quang minh chính đại.

Từ điển trích dẫn

1. Quang minh chánh đại. ◎ Như: "chánh nhân quân tử tố sự tổng thị đường đường hoàng hoàng đích, một hữu thập ma bất khả cáo nhân đích" , .

Từ điển trích dẫn

1. Năm triều vua Trung Hoa, gồm các triều Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. Cũng gọi là Tiền Ngũ đại.
2. Năm triều Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán, Hậu Chu. Cũng gọi là Hậu Ngũ đại.
3. Năm đời vua cổ Trung Hoa, gồm đời Đường, Ngu, Hạ, Thương và Chu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm triều vua Trung Hoa, gồm các triều Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. Cũng gọi là Tiền Ngũ đại — Năm triều Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán, Hậu Chu. Cũng gọi là Hậu Ngũ đại — Năm đời vua cổ Trung Hoa, gồm đời Đường, Ngu, Hạ, Thương và Chu.

Từ điển trích dẫn

1. Cơm trái hạt dẻ (quả của cây "trăn" , lat. Corylus avellana). ◇ Phú Sát Đôn Sùng : "Ngoại dụng nhiễm hồng đào nhân, hạnh nhân, qua tử, hoa sanh, trăn nhương, tùng tử, cập bạch đường, hồng đường, tỏa tỏa bồ đào, dĩ tác điểm nhiễm" , , , , , , , , , (Yên Kinh tuế thời kí , ) Còn dùng hạt hồng đào, hạnh nhân, hạt dưa, đậu lạc, hạt dẻ, quả thông, cùng với đường trắng, đường đỏ, bồ đào (một loại nho trái nhỏ không có hột), tán nhỏ rồi rắc lên trên.

Từ điển trích dẫn

1. Đường cái, đường chính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường cái, đường lớn. Còn gọi là Cán tuyến .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.