mèi ㄇㄟˋ, mí ㄇㄧˊ, mì ㄇㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

câu đố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Câu đố, ẩn ngữ. ◇ Tây du kí 西: "Nguyên lai na Hầu vương, dĩ đả phá bàn trung chi mê, ám ám tại tâm, sở dĩ bất dữ chúng nhân tranh cạnh, chỉ thị nhẫn nại vô ngôn" , , , , (Đệ nhị hồi) Nguyên là Hầu vương, đã hiểu ra ẩn ý (của tổ sư), âm thầm trong lòng, vì vậy không tranh cãi với mọi người, mà chỉ nhẫn nại không nói.
2. (Danh) Việc khó hiểu, khó giải thích. ◎ Như: "vũ trụ đích thần bí áo diệu, đối nhân loại lai thuyết nhưng thị cá mê" , những điều thần bí ảo diệu trong vũ trũ, đối với con người vẫn là điều khó hiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Câu đố.

Từ điển Trần Văn Chánh

】mê nhi [mèir] (khn) Câu đố. Xem [mí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Câu đố;
② Việc khó hiểu, việc khó giải quyết: Vấn đề này đến bây giờ vẫn là một việc khó hiểu, không ai đoán ra được. Xem [mèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu đố. Cũng gọi là Mê ngữ .

Từ ghép 1

phất
fèi ㄈㄟˋ, fú ㄈㄨˊ

phất

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây tam cố (để buộc quan tài)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gai chằng chịt, tơ rối.
2. (Danh) Dây to.
3. (Danh) Dây buộc quan tài khi hạ huyệt. ◎ Như: "chấp phất" đưa đám ma. ◇ Lễ Kí : "Trợ tang tất chấp phất" (Khúc lễ thượng ) Giúp việc chôn cất ắt phải cầm dây buộc quan tài.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tam cố, dây để buộc quan tài.
② Dây giong quan, vì thế nên đưa ma gọi là chấp phất .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thừng to;
② Dây thừng to để giong quan, dây giong quan: Đi đưa ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn — Sợi dây dòng áo quan — Dây đeo ấn. Như chữ Phất .

Từ ghép 1

giả
jiǎ ㄐㄧㄚˇ

giả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây giả
2. tên gọi khác của cây thu (như: thu )
3. trà (theo tên gọi thời cổ) (như: trà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "giả" , ngày xưa dùng làm áo quan.
2. (Danh) Sách xưa chỉ một loại trà hay cây trà. Sách Nhĩ Nhã chú: "Giả, khổ đồ" , .
3. § Có khi dùng như "giá" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây giả.
② Có khi dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Tên gọi khác của cây thu. Xem ;
② Trà (theo tên gọi thời cổ). Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây trà ( chè ) — Tên cây, còn gọi là cây Thu.

Từ ghép 1

áo, úc
ào ㄚㄛˋ

áo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nơi bốn phía đều ở được
2. bờ nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất ở được. § Còn viết là .
2. (Danh) Dải đất bằng vùng núi dọc bờ biển (khu vực "Phúc Kiến" ...). § Thường dùng làm địa danh

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nơi bốn phía đều ở được;
② Bờ nước.

úc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất ở được — Bờ nước. Bờ sông.
điệt
dié ㄉㄧㄝˊ

điệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải gai (làm đồ tang)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đai bằng dây gai dây sắn dùng làm tang phục ngày xưa. § Thứ đội trên đầu gọi là "thủ điệt" , thắt ở lưng gọi là "yêu điệt" .
2. (Động) Mặc đồ tang. ◇ Lễ Kí : "Giai điệt nhi xuất" (Đàn cung thượng ) Đều mặc đồ tang đi ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ gai để làm đồ tang.
② Mũ gai, thắt lưng gai đều gọi là điệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gai để làm đồ tang;
② Mũ gai;
③ Thắt lưng gai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây gai cột ngoài áo tang.
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tặng tiền cho người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phúng tặng tiền của giúp người lo liệu đám tang.
2. (Danh) Tiền của phúng tặng giúp người vào việc ma chay. ◎ Như: "hậu phụ" đồ phúng hậu. ◇ Sử Kí : "Tử tắc bất đắc phụ tùy" (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện ) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ phúng người chết, của giúp thêm vào đám ma, đám chay, như hậu phụ đồ phúng hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phúng điếu (đem lễ vật điếu đến nhà có tang);
② Đồ phúng: Đồ phúng nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền bạc tới nhà có tang để giúp đỡ. Đem tiền phúng điếu.
khuyết
jué ㄐㄩㄝˊ, kuí ㄎㄨㄟˊ, què ㄑㄩㄝˋ

khuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hết, xong
2. đoạn, bài, khúc hát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xong, hết.
2. (Động) Hết tang. ◎ Như: "phục khuyết" hết trở, đoạn tang.
3. (Động) Khúc nhạc dứt. ◎ Như: "nhạc khuyết" nhạc dứt.
4. (Danh) Điệu nhạc.
5. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho nhạc, từ khúc: bài, bản. ◎ Như: "nhất khuyết" một bài. ◇ Sử Kí : "Ca sổ khuyết, mĩ nhân họa chi" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vũ ) Hát mấy bài, (Ngu) mĩ nhân họa theo.
6. (Danh) Khoảng không. § Thông "khuyết" . ◇ Trang Tử : "Chiêm bỉ khuyết giả, hư thất sanh bạch" , (Nhân gian thế ) Xem chỗ không kia, nhà trống phát ra ánh sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết. Như phục khuyết hết trở, đoạn tang.
② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết , một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết .
③ Rỗng, không.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: Bản nhạc đã kết thúc;
② (văn) Rỗng không;
③ Bài, bản: Một bài ca; Một bài từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa đã đóng lại — Xong.Thôi. Ngừng lại — Hết, không còn gì — Trống rỗng — Cái lỗ. Chẳng hạn cái lỗ ở áo để cài nút, ta cũng gọi là cái Khuyết.
miệt
miè ㄇㄧㄝˋ

miệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

máu bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Máu bẩn.
2. (Động) Vấy máu, dính máu. ◇ Tân Đường Thư : "Đại phu thân đoạn nghịch thủ, huyết miệt y tụ" (Phiên trấn truyện , Điền Duyệt ) Đại phu tự mình chém tên cầm đầu làm phản, máu vấy tay áo.
3. (Động) Gây đổ máu, giết hại tàn khốc.
4. (Động) Bôi, trát. ◇ Tân Đường Thư : "Phẩn uế miệt diện" (Liệt nữ truyện ) Phẩn dơ bôi mặt.
5. (Động) Dùng lời độc ác để bêu xấu người. ◎ Như: "ô miệt" hủy báng, làm tổn thương danh dự người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Máu bẩn. Dùng lời nói bêu xấu người gọi là ô miệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm bẩn máu, máu bẩn, máu dơ;
② Vu khống, nói xấu, miệt thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Máu dơ trong người — Dùng lời lẻ mà chê bai, nói xấu người khác.
bính
bǐng ㄅㄧㄥˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức "y ngư" , một loại mọt, mình nhỏ, màu trắng bạc, ăn mục quần áo, sách vở. § Còn có những tên sau: "bích ngư" , "đố trùng" , "đố ngư" , "bạch ngư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mọt sách, cắn giấy — Con rận.
thảm
tǎn ㄊㄢˇ

thảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ địch, cỏ lau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài cỏ lau (Miscanthus sacchariflorus, Micanthus sinensis). ◇ Thi Kinh : "Triên vị phát phát, Gia thảm yết yết" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Cá triên cá vị đông đầy, Lau địch cao cao.
2. (Danh) Màu giữa xanh và trắng. ◇ Thi Kinh : "Đại xa hạm hạm, Thuế y như thảm" , (Vương phong, Đại xa ) Xe lớn lạch cạch, Áo lông xam xám.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ địch, lau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cỏ lau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.