露 - lộ
出露 xuất lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi ra bên ngoài, ai cũng thấy.

▸ Từng từ:
吐露 thổ lộ

thổ lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thổ lộ, giãi bày, bày tỏ

Từ điển trích dẫn

1. Nói ra tình thật. ◇ Bạch Cư Dị : "Thổ lộ xích thành" (Tô châu thứ sử tạ thượng biểu ) Nói ra lòng thành.
2. Hiển lộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ ra, nói rõ ra cho người khác biết.

▸ Từng từ:
孤露 cô lộ

Từ điển trích dẫn

1. Trẻ mất cha mẹ, không ai che chở.
2. Cô lập trơ trọi. ◇ Diêu Tích Quang : "Ngã Nha San chi binh, cô lộ vô viện" , (Đông phương binh sự kỉ lược , Viên triều thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mồ côi cha mẹ, không ai che chở.

▸ Từng từ:
愁露 sầu lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giọt sương buồn. Chỉ giọt nước mắt.

▸ Từng từ:
披露 phi lộ

phi lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời phi lộ, thông báo, công báo, công bố, biểu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Trần thuật, bày tỏ. ◇ Lí Đức Dụ : "Nhược bất phi lộ xích thành, thật phụ nhân hảo" , (Đại Lí Phi dữ Quách Nghị thư ).
2. Phát biểu, tuyên bố. ◇ Úc Đạt Phu : "Tiền Đổng lưỡng nhân đích hôn nghị dã kinh quá liễu chánh thức đích thủ tục, thành thục đáo phi lộ đích thì tiết liễu" , (Xuất bôn , Ngũ).
3. Bộc lộ, phơi bày. ◇ Băng Tâm : "Phi lộ ngã đích nhược điểm" (Kí tiểu độc giả , Ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra, bày ra cho người khác thấy.

▸ Từng từ:
敗露 bại lộ

bại lộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

bại lộ, bị lộ tẩy

Từ điển trích dẫn

1. Việc xấu xa hoặc bí mật bị phát giác. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Chúng tăng kiến sự dĩ bại lộ, đô hách đắc đảm chiến tâm kinh" , (Uông Đại Duẫn hỏa phần Bảo Liên tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư việc, để người khác biết.

▸ Từng từ:
春露 xuân lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương mùa xuân. Chỉ ơn vua, như sương mùa xuân thấm nhuần muôn loài cây cỏ.

▸ Từng từ:
暴露 bạo lộ

bạo lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộc lộ, bày tỏ, biểu lộ

bộc lộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lộ ra, không có gì che đậy. ◇ Lí Hoa : "Vạn lí bôn tẩu, liên niên bộc lộ" , (Điếu cổ chiến trường văn ) (Lính thú) rong ruổi ngoài muôn dặm, phơi thân (ngoài sương gió) hết năm này qua năm khác.
2. Hiện rõ ra ngoài, phơi bày. ◇ Từ Trì : "Tha bộc lộ liễu tội ác đích ma quỷ môn đích tội hành hòa nguyên hình" (Cuồng hoan chi dạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi rõ ra ngoài. Phơi bày.

▸ Từng từ:
曝露 bộc lộ

bộc lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộc lộ, biểu hiện, biểu thị, bày tỏ, tỏ ra

▸ Từng từ:
月露 nguyệt lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăng và sương, trăng sáng sương rơi, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Thơ một túi phẩm đề câu nguyệt lộ, rượu ba chung tiêu sái cuộc yên hà «.

▸ Từng từ:
朝露 triêu lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương buổi sớm.

▸ Từng từ:
泄露 tiết lộ

tiết lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiết lộ, lộ ra, nói ra

Từ điển trích dẫn

1. Đem tin tức hoặc bí mật cho người ngoài cuộc biết. ◇ Lão Xá : "Tha bất phạ bệnh, nhi phạ bệnh trung tiết lộ liễu tâm lí đích bí mật" , (Li hôn , Đệ thập nhất).
2. Bộc lộ, hiển lộ, ló ra. ◇ Bắc sử : "Ngô một hậu, liệm dĩ thì phục, tế vô lao hí, quan túc chu thi, ế bất tiết lộ nhi dĩ" , , , , (Thôi Quýnh truyện ) Ta không có con cháu nối dõi, lúc liệm xác dùng quần áo thông thường, cúng tế không phải có thịt gia súc, áo quan đủ che khắp thi thể, chôn khỏi ló ra ngoài là được rồi.
3. (Vô ý) để cho thấy, lưu lộ. ◇ Ba Kim : "Tha mẫu thân cảm khái tự địa thuyết, nhãn quang tùy trước nữ nhi di đáo quỹ thai, thanh âm lí tiết lộ xuất mẫu thân đích từ ái" , , (Hoàn hồn thảo ).

▸ Từng từ:
洩露 tiết lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tiết lậu .

▸ Từng từ:
玉露 ngọc lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giọt sương lóng lánh như ngọc. » Ngọc lộ đầy mâm để uống thường « ( Thơ đời Lê ).

▸ Từng từ:
甘露 cam lộ

Từ điển trích dẫn

1. Sương mưa ngon ngọt. § Ngày xưa coi là điềm lành thiên hạ thái bình. ◇ Giả Nghị : "Cam lộ kí giáng, chu thảo manh nha" , (Quá Tần luận ).
2. Ngày xưa mê tín tin có thứ nước tiên làm cho trường sinh bất lão.
3. Thuật ngữ Phật giáo: Tỉ dụ giáo lí nhà Phật, niết bàn... § Ta quen gọi là "cam lồ". ◇ Pháp Hoa Kinh : "Vị đại chúng thuyết cam lộ tịnh pháp" (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ).
4. Chỉ loài "nha trùng" tiết ra chất lỏng, vị ngọt như mật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương ngọt. Chỉ ơn vua nhuần thấm khắp thiên hạ như sương thấm ướt muôn loài cây cỏ — Chỉ giáo lí nhà Phật. Ta quen gọi là Cam lồ.

▸ Từng từ:
發露 phát lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để hở ra, khiến người khác biết.

▸ Từng từ:
白露 bạch lộ

Từ điển trích dẫn

1. Hơi móc mùa thu. ◇ Thi Kinh : "Kiêm gia thương thương, Bạch lộ vi sương" , (Tần phong , Kiêm gia ) Cỏ hoàn cỏ lau còn xanh tốt, Mà móc trắng (đã rơi xuống) thành sương.
2. Tên thời tiết vào khoảng ngày 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương tắng. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Thuyền một lá công ngang giành bạch lộ, Buông chèo hoa lênchốn sơn cương «. — Tên thời tiết vào khoảng mồng 8 hoặc tháng 9 dương lịch.

▸ Từng từ:
膏露 cao lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Cam lộ.

▸ Từng từ:
表露 biểu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Bày ra ngoài, biểu hiện. ◎ Như: "tha đích thần sắc biểu lộ xuất cực độ đích khủng hoảng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra ngoài.

▸ Từng từ:
败露 bại lộ

bại lộ

giản thể

Từ điển phổ thông

bại lộ, bị lộ tẩy

▸ Từng từ:
透露 thấu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Hiển lộ. ◇ Đường Thuận Chi : "Nhiên chân cảnh tương bức, chân cơ diệc tiệm thấu lộ" , (Dữ Trương Bổn Tĩnh thư ).
2. Tiết lộ. ◎ Như: "thấu lộ bí mật" .
3. Thấu triệt, rõ ràng.

▸ Từng từ:
雨露 vũ lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa và sương đọng. Mưa móc. Chỉ ơn vua ban khắp, cũng như mưa như sương nhuần thấm muôn loài cây cỏ. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Trên dưới đều rồng mây cá nước phải duyên, giọt vũ lộ tưới đôi hàng uyên lộ «.

▸ Từng từ:
霜露 sương lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương mù và sương đọng thành giọt.

▸ Từng từ:
露出 lộ xuất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi bày ra. Lộ ra.

▸ Từng từ:
露喉 lộ hầu

Từ điển trích dẫn

1. Cục xương ở trước cổ lồi ra, thấy rõ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cục xương ở trước cổ lồi ra, thấy rõ.

▸ Từng từ:
露天 lộ thiên

Từ điển trích dẫn

1. Ở ngoài trời, ở bên ngoài phòng ốc. ◎ Như: "lộ thiên âm nhạc hội" nhạc hội ngoài trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi ra giữa trời, không có gì che ở trên.

▸ Từng từ:
露宿 lộ túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngủ bên ngoài trời.

▸ Từng từ: 宿
露氣 lộ khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi sương.

▸ Từng từ:
露眼 lộ nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lồi. Mắt to, trổ ra.

▸ Từng từ:
露車 lộ xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe để trần, không có mui che.

▸ Từng từ:
露面 lộ diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra mặt cho mọi người biết.

▸ Từng từ:
露點 lộ điểm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giọt sương, giọt móc.

▸ Từng từ:
人生朝露 nhân sanh triêu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Hạt sương buổi sáng tới khi mặt trời mọc sẽ khô ngay. Tỉ dụ đời người ngắn ngủi. ◎ Như: "nhân sanh triêu lộ, phàm sự hà tất kế giác thái đa?" , ?

▸ Từng từ:
出頭露面 xuất đầu lộ diện

Từ điển trích dẫn

1. Thò đầu ló mặt. Hình dung ra mặt trước công chúng.

▸ Từng từ:
半吐半露 bán thổ bán lộ

Từ điển trích dẫn

1. Nửa kín nửa hở. ☆ Tương tự: "bán thổ bán thôn" , "bán thôn bán thổ" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân Giả mẫu thượng vị minh thuyết, tự kỉ dã bất hảo nghĩ định, toại bán thổ bán lộ cáo tố Giả mẫu" , , (Đệ ngũ thập hồi) Vì Giả mẫu chưa nói rõ, nên tự mình cũng không tiện nói ra, cứ nửa kín nửa hở nói với Giả mẫu.

▸ Từng từ:
霜露之病 sương lộ chi bệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh cảm hàn.

▸ Từng từ:
露齒而笑 lộ xỉ nhi tiếu

Từ điển phổ thông

cười nhe răng

▸ Từng từ:
露齿而笑 lộ xỉ nhi tiếu

Từ điển phổ thông

cười nhe răng

▸ Từng từ: 齿
風餐露宿 phong xan lộ túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn trong gió ngủ trong sương, chỉ nỗi cực nhọc vất vả.

▸ Từng từ: 宿