間 - gian, gián, nhàn
世間 thế gian

thế gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thế gian

Từ điển trích dẫn

1. Cõi đời.

▸ Từng từ:
中間 trung gian

trung gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

trung gian, ở giữa

Từ điển trích dẫn

1. Khoảng giữa.
2. Làm môi giới giữa hai bên.

▸ Từng từ:
之間 chi gian

chi gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

ở giữa

▸ Từng từ:
人間 nhân gian

nhân gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân gian, thế gian

Từ điển trích dẫn

1. Cõi đời, thế gian, trần thế. ☆ Tương tự: "phàm gian" , "trần hoàn" , "trần gian" , "trần thế" , "thế gian" , "nhân thế" , "dương gian" , "dương thế" . ★ Tương phản: "thiên đường" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi của con người. Cõi đời. Cõi sống. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nước trôi hoa rụng đã yên, đâu địa ngục ở miền nhân giang « — Hoa lưu động khẩu ưng trường tại, thủy đáo nhân giang định bất hồi ( Thiên thai ) . » Cho nên cách trở đôi nơi, hoa trôi cửa động, nước xuôi cõi trần « ( B. C. K. N. ).

▸ Từng từ:
內間 nội gian

nội gian

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Nội gian" : nhà trong. ☆ Tương tự: "nội thất" .
2. "Nội gián" : chỉ người của bên địch dùng làm gián điệp cho mình.
3. "Nội gián" : kẻ từ nội bộ của mình làm lợi cho đối phương.

nội gián

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Nội gian" : nhà trong. ☆ Tương tự: "nội thất" .
2. "Nội gián" : chỉ người của bên địch dùng làm gián điệp cho mình.
3. "Nội gián" : kẻ từ nội bộ của mình làm lợi cho đối phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm chia rẻ bên trong — Kẻ len lỏi vào bên trong để gây cảnh chia rẽ.

▸ Từng từ:
反間 phản gián

Từ điển trích dẫn

1. Dùng mưu kế do thám, nhiễu loạn, làm cho phe địch chia rẽ, chống đối lẫn nhau. ◇ Sử Kí : "Điền Đan văn chi, nãi túng phản gián ư Yên" , (Quyển bát thập nhị, Điền Đan truyện ) Điền Đan nghe vậy, bèn cho người sang Yên phản gián.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho chia rẽ, chống đối lẫn nhau.

▸ Từng từ:
塵間 trần gian

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi bụi đất, chỉ cõi đời.

▸ Từng từ:
夜間 dạ gian

dạ gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

ban đêm, buổi đêm

Từ điển trích dẫn

1. Ban đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim thả thuyết Đại Ngọc nhân dạ gian thất tẩm, thứ nhật khởi lai trì liễu" , (Đệ nhị thập thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban đêm.

▸ Từng từ:
居間 cư gian

Từ điển trích dẫn

1. Ở giữa hai bên giới thiệu, điều đình hoặc làm chứng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Chí vu cư gian thuyết sự, mãi quan dục tước, chỉ yếu tha nhất khẩu đảm đương, sự vô bất thành" , , , (Quyển nhị thập nhị) Cho tới việc làm môi giới nói chuyện, mua quan bán tước, chỉ cần ông ta can thiệp nói cho một lời, thì không việc nào mà không xong.
2. Người làm trung gian. ◇ Liêu trai chí dị : "Mỗi lân sinh cư gian, thư hồng tiên nhi minh yên" , (Hồng Ngọc ) Nhờ một học trò láng giềng làm người trung gian, viết tờ giấy hồng tiên mà giao ước với nhau.
3. Ở trong. ◇ Phạm Thành Đại : "Hồ lộ hoang hàn hựu hiểm gian, Đại thiên không thủy ngã cư gian" , (Đại ba lâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở khoảng giữa. Người đứng giữa, dàn xếp công việc cho hai bên.

▸ Từng từ:
時間 thì gian

thì gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

thời gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ "nhật" ngày, "niên" năm đều là những đơn vị thời gian.
2. Bây giờ, hiện tại. ◇ Tây sương kí 西: "Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.
3. Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇ Tào Ngu : "Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian" , , , , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
4. Có lần, có lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ" , , (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.
5. Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với "không gian" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khoảng năm tháng ngày giờ qua đi.

▸ Từng từ:
晚間 vãn gian

vãn gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

vào buổi chiều

▸ Từng từ:
民間 dân gian

dân gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

dân gian, trong dân chúng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

trong khoảng mọi người, trong khoảng dân chúng.

▸ Từng từ:
無間 vô gián

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ đứt đoạn. Liên miên không dứt.

▸ Từng từ:
田間 điền gian

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đồng ruộng.

▸ Từng từ:
空間 không gian

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng không. Khoảng trời.

▸ Từng từ:
讒間 sàm gián

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dèm chê để cho hai bên xa cách nhau. » Buông lời sàm gián, quên bài tôn thân « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
間或 gián hoặc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thỉnh thoảng — Hay là. Nếu.

▸ Từng từ:
間接 gián tiếp

gián tiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

gián tiếp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có liên hệ, nhưng bị ngăn cách ở giữa.

▸ Từng từ:
間斷 gián đoạn

gián đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

gián đoạn, dừng giữa chừng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứt khúc, khúc không liền nhau.

▸ Từng từ:
間色 gián sắc

Từ điển trích dẫn

1. Tạp sắc. § Ngày xưa quần áo dùng năm "chánh sắc" (màu chính): xanh, vàng, đỏ, trắng và đen. Những màu khác gọi là "gián sắc" .
2. Còn gọi là "đệ nhị thứ sắc" . Là những màu do hai trong những màu "hồng" đỏ, "hoàng" vàng và "lam" xanh lam, trộn lẫn tạo thành. Như "lục sắc" xanh lục, "tử sắc" màu tía.

▸ Từng từ:
間諜 gián điệp

gián điệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

gián điệp, do thám tình hình

▸ Từng từ:
間隔 gián cách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn cách ra, không liền nhau.

▸ Từng từ:
陰間 âm gian

Từ điển trích dẫn

1. Âm phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cõi chết, đối lại với cõi sống ( Dương gian ).

▸ Từng từ:
陽間 dương gian

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi sống.

▸ Từng từ:
離間 li gián

li gián

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lìa ngăn cách đôi bên.

ly gián

phồn thể

Từ điển phổ thông

ly gián, làm nghi ngờ chia rẽ nhau

▸ Từng từ:
不時間 bất thì gian

Từ điển trích dẫn

1. Thường thường. ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến tự thử thường thường dữ Chu Vũ đẳng tam nhân vãng lai. Bất thì gian, chỉ thị Vương Tứ khứ san trại lí tống vật sự, bất tắc nhất nhật. Trại lí đầu lĩnh dã tần tần địa sử nhân tống kim ngân lai dữ Sử Tiến" , . , 使 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến từ đó năng đi lại với bọn Chu Vũ ba người. Thường thường, chỉ có Vương Tứ lên sơn trại biếu lễ vật, (không chỉ một ngày). Các đầu lĩnh trên trại cũng đưa vàng bạc biếu Sử Tiến luôn.

▸ Từng từ:
俯仰之間 phủ ngưỡng chi gian

Từ điển trích dẫn

1. Trong khoảng một thời gian rất ngắn, trong chớp mắt. Ý nói khoảng thời gian rất ngắn ngủi. ◎ Như: "phủ ngưỡng chi gian, dĩ thành trần tích" , trong chớp mắt đã thành dấu vết xưa.

▸ Từng từ:
六八間七 lục bát gián thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thể văn của Việt Nam, cứ hai câu lục bát thì tới hai câu bảy chữ ( thất ngôn ). Còn gọi là thể Song thất lục bát. Cũng gọi là thể ngâm, vì các khúc ngâm đều viết theo thể này ( Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc v.v… ) .

▸ Từng từ:
桑間濮上 tang gian bộc thượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tang bộc .

▸ Từng từ:
濮上桑間 bộc thượng tang gian

Từ điển trích dẫn

1. Trên bờ sông Bộc, trong đám ruộng dâu. Ngày xưa, trai gái nước "Vệ" hẹn hò dâm bôn ở những chỗ đó. Nghĩa bóng: Chỉ những việc trai gái không đứng đắn. § Cũng viết "tang gian bộc thượng" .

▸ Từng từ:
疏不間親 sơ bất gián thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xa không làm ngăn cách được người gần, ý nó người thân cận thì đáng tin hơn.

▸ Từng từ: