ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
針 - châm, trâm
撞針 chàng châm
針對 châm đối
Từ điển trích dẫn
1. Nhắm vào, chĩa thẳng vào, đối ngay với. ◎ Như: "vị liễu tiết tỉnh thì gian, thỉnh đại gia tẫn lượng châm đối vấn đề lai thảo luận" 為了節省時間, 請大家儘量針對問題來討論. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Ngã môn ứng cai châm đối trước tiền diện đích đăng đài, khai sử ngã môn đích hàng lộ" 我們應該針對著前面的燈臺, 開駛我們的航路 (Văn nghệ luận tập 文藝論集, Nhất cá tuyên ngôn 一個宣言).
▸ Từng từ: 針 對
針灸 châm cứu
Từ điển trích dẫn
1. Phép chữa bệnh cổ truyền, dùng kim chích vào huyệt kinh mạch hoặc dùng ngải đốt. § Cũng viết là "châm cứu" 鍼灸. ◇ Tố Vấn 素問: "Hữu bệnh cảnh ung giả, hoặc thạch trị chi, hoặc châm cứu trị chi nhi giai dĩ" 有病頸癰者, 或石治之, 或鍼灸治之而皆已 (Bệnh năng luận 病能論).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Phép chữa bệnh cổ truyền, dùng kim mà chích, dùng ngãi mà đốt.
▸ Từng từ: 針 灸
針砭 châm biêm
Từ điển trích dẫn
1. Cây kim và hòn đá nhọn, dùng để đâm vào các huyệt đạo chữa bệnh.
2. Nghĩa bóng: Chê trách răn dạy điều lầm lỗi. § Cũng viết "châm biêm" 鍼砭. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Bảo Thoa nhậm nhân phỉ báng, tịnh bất giới ý, chỉ khuy sát na Bảo Ngọc tâm bệnh, ám hạ châm biêm" 那寶釵任人誹謗, 並不介意, 只窺察那寶玉心病, 暗下針砭 (Đệ cửu thập bát hồi) Bảo Thoa mặc cho người ta chê bai, không hề để ý, chỉ dò xem tâm bệnh của Bảo Ngọc, ngầm khuyên nhủ.
2. Nghĩa bóng: Chê trách răn dạy điều lầm lỗi. § Cũng viết "châm biêm" 鍼砭. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Bảo Thoa nhậm nhân phỉ báng, tịnh bất giới ý, chỉ khuy sát na Bảo Ngọc tâm bệnh, ám hạ châm biêm" 那寶釵任人誹謗, 並不介意, 只窺察那寶玉心病, 暗下針砭 (Đệ cửu thập bát hồi) Bảo Thoa mặc cho người ta chê bai, không hề để ý, chỉ dò xem tâm bệnh của Bảo Ngọc, ngầm khuyên nhủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cây kim và hàn đá nhọn, dùng để đâm và các huyệt đạo mà chữa bệnh theo khoa châm cứu — Cũng chỉ sự chê trách răn dạy điều lầm lỗi.
▸ Từng từ: 針 砭
針線 châm tuyến
Từ điển trích dẫn
1. Kim và chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trứ tiện khởi thân, huề liễu châm tuyến tiến biệt phòng khứ liễu" 說著便起身, 攜了針線進別房去了 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tử Quyên) nói xong, liền đứng dậy mang kim chỉ sang phòng khác.
2. Việc khâu vá, thêu thùa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Uyên Ương oai tại sàng thượng khán Tập Nhân đích châm tuyến ni" 鴛鴦歪在床上看襲人的針線呢 (Đệ nhị thập tứ hồi) Uyên Ương đang ngồi ghé trên giường nhìn Tập Nhân thêu thùa.
3. Tác phẩm may cắt, thêu thùa.
2. Việc khâu vá, thêu thùa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Uyên Ương oai tại sàng thượng khán Tập Nhân đích châm tuyến ni" 鴛鴦歪在床上看襲人的針線呢 (Đệ nhị thập tứ hồi) Uyên Ương đang ngồi ghé trên giường nhìn Tập Nhân thêu thùa.
3. Tác phẩm may cắt, thêu thùa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kim và chỉ để khâu áo. Chỉ việc nữ công — Cũng chỉ tài văn chương, như thêu như gấm.
▸ Từng từ: 針 線
針艾 châm ngải
針鋒 châm phong
Từ điển trích dẫn
1. Mũi kim. Tỉ dụ chỗ rất nhỏ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đại khứ tiện ưng khi túc khỏa, Tiểu lai kiêm khả ẩn châm phong" 大去便應欺粟顆, 小來兼可隱針鋒 (Đề tăng bích 題僧壁). § Mượn ý kệ Phật: Trong một hạt thóc chứa được cả thế giới, một mũi nhỏ kim thu nhận được vô lượng chúng.
2. Tỉ dụ nhọn sắc. ◎ Như: "châm phong tương đối" 針鋒相對.
2. Tỉ dụ nhọn sắc. ◎ Như: "châm phong tương đối" 針鋒相對.
▸ Từng từ: 針 鋒