針 - châm, trâm
別針 biệt châm

biệt châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

ghim băng, kim băng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim khâu không có lỗ xỏ chỉ.

▸ Từng từ:
南針 nam châm

Từ điển trích dẫn

1. Tức "chỉ nam châm" : khí cụ chỉ phương hướng nam bắc. Tỉ dụ chỉ đạo và chuẩn tắc. § Cũng viết là "nam châm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim lúc nào cũng chỉ phía nam — Chỉ sự dẫn đường, dẫn dắt. Ta cũng nói là Kim chỉ nam.

▸ Từng từ:
執針 chấp châm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm kim. Chỉ việc nữ công.

▸ Từng từ:
弻針 bật châm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại kim để khâu da.

▸ Từng từ:
扎針 trát châm

trát châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

trâm cứu

▸ Từng từ:
打針 đả châm

đả châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiêm (thuốc)

▸ Từng từ:
撞針 chàng châm

chàng châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

kim khai hỏa

▸ Từng từ:
方針 phương châm

phương châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

phương châm, nguyên tắc, chính sách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim chỉ hướng — Điều tốt, hướng dẫn ta trong cuộc sống.

▸ Từng từ:
針對 châm đối

Từ điển trích dẫn

1. Nhắm vào, chĩa thẳng vào, đối ngay với. ◎ Như: "vị liễu tiết tỉnh thì gian, thỉnh đại gia tẫn lượng châm đối vấn đề lai thảo luận" , . ◇ Quách Mạt Nhược : "Ngã môn ứng cai châm đối trước tiền diện đích đăng đài, khai sử ngã môn đích hàng lộ" , (Văn nghệ luận tập , Nhất cá tuyên ngôn ).

▸ Từng từ:
針氈 châm chiên

Từ điển trích dẫn

1. Đời nhà Tấn, "Đỗ Tích" thường can gián thái tử "Mẫn Hoài" , lời lẽ khẩn thiết, làm thái tử chán ngán. Đỗ Tích bèn lấy kim để vô chăn chiếu thái tử. Sau chỉ sự gặp cảnh khó xử, đứng ngồi không yên.

▸ Từng từ:
針法 châm pháp

Từ điển trích dẫn

1. Phép trị bệnh dùng kim chích vào huyệt.

▸ Từng từ:
針灸 châm cứu

Từ điển trích dẫn

1. Phép chữa bệnh cổ truyền, dùng kim chích vào huyệt kinh mạch hoặc dùng ngải đốt. § Cũng viết là "châm cứu" . ◇ Tố Vấn : "Hữu bệnh cảnh ung giả, hoặc thạch trị chi, hoặc châm cứu trị chi nhi giai dĩ" , , (Bệnh năng luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép chữa bệnh cổ truyền, dùng kim mà chích, dùng ngãi mà đốt.

▸ Từng từ:
針砭 châm biêm

Từ điển trích dẫn

1. Cây kim và hòn đá nhọn, dùng để đâm vào các huyệt đạo chữa bệnh.
2. Nghĩa bóng: Chê trách răn dạy điều lầm lỗi. § Cũng viết "châm biêm" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Bảo Thoa nhậm nhân phỉ báng, tịnh bất giới ý, chỉ khuy sát na Bảo Ngọc tâm bệnh, ám hạ châm biêm" , , , (Đệ cửu thập bát hồi) Bảo Thoa mặc cho người ta chê bai, không hề để ý, chỉ dò xem tâm bệnh của Bảo Ngọc, ngầm khuyên nhủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim và hàn đá nhọn, dùng để đâm và các huyệt đạo mà chữa bệnh theo khoa châm cứu — Cũng chỉ sự chê trách răn dạy điều lầm lỗi.

▸ Từng từ:
針科 châm khoa

Từ điển trích dẫn

1. Y học thời Tống, chỉ khoa chữa bệnh dùng kim mà lễ, tức phép "châm cứu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách chữa bệnh bằng kim, dùng kim mà lễ.

▸ Từng từ:
針線 châm tuyến

Từ điển trích dẫn

1. Kim và chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trứ tiện khởi thân, huề liễu châm tuyến tiến biệt phòng khứ liễu" 便, (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tử Quyên) nói xong, liền đứng dậy mang kim chỉ sang phòng khác.
2. Việc khâu vá, thêu thùa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Uyên Ương oai tại sàng thượng khán Tập Nhân đích châm tuyến ni" (Đệ nhị thập tứ hồi) Uyên Ương đang ngồi ghé trên giường nhìn Tập Nhân thêu thùa.
3. Tác phẩm may cắt, thêu thùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim và chỉ để khâu áo. Chỉ việc nữ công — Cũng chỉ tài văn chương, như thêu như gấm.

▸ Từng từ:
針艾 châm ngải

Từ điển trích dẫn

1. Phép trị bệnh lấy kim chích và dùng ngải đốt nóng huyệt đạo. § Cũng viết là "châm ngải" .
2. Nói ví phương pháp cứu chữa tệ đoan trong xã hội. ◇ Viên Thục : "Dĩ vãng cổ vi kính giám, dĩ vị lai vi châm ngải" , (Điếu cổ văn ).

▸ Từng từ:
針言 châm ngôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói răn đời. Cũng viết Châm ngôn — Lời nói hay, làm cây kim chỉ đường trong cuộc sống.

▸ Từng từ:
針貶 châm biếm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai chỉ trích.

▸ Từng từ:
針路 châm lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường do cây kim địa bàn chỉ.

▸ Từng từ:
針鋒 châm phong

Từ điển trích dẫn

1. Mũi kim. Tỉ dụ chỗ rất nhỏ. ◇ Lí Thương Ẩn : "Đại khứ tiện ưng khi túc khỏa, Tiểu lai kiêm khả ẩn châm phong" 便, (Đề tăng bích ). § Mượn ý kệ Phật: Trong một hạt thóc chứa được cả thế giới, một mũi nhỏ kim thu nhận được vô lượng chúng.
2. Tỉ dụ nhọn sắc. ◎ Như: "châm phong tương đối" .

▸ Từng từ:
避雷針 tỵ lôi châm

tỵ lôi châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cột thu lôi

▸ Từng từ:
水底撈針 thủy để lao châm

Từ điển trích dẫn

1. Đáy nước mò kim. Tỉ dụ làm việc gì rất khó hoàn thành. § Cũng nói "đại hải lao châm" .

▸ Từng từ:
針不入孔 châm bất nhập khổng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim không vào lỗ, chỉ sự vụng về, không làm được việc.

▸ Từng từ:
針沈水底 châm trầm thủy để

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim chìm ở đáy nước. Chỉ sự việc thất vọng. Cũng như ta nói đáy bể mò kim.

▸ Từng từ:
針芥相投 châm giới tương đầu

Từ điển trích dẫn

1. Từ thạch hút kim ("châm" ), hổ phách dính hạt cải ("giới" ). Tỉ dụ hai bên tính tình, ngôn ngữ, ý kiến hợp nhau. Cũng như ta nói nghĩa cải duyên kim.

▸ Từng từ: